• Hiệu lực: Chưa có hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/10/2024
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 30/2024/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 9 năm 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH THÁI NGUYÊN

 

 
  1/01/clip_image001.gif" width="70" />
 

 


Số:         /2024/QĐ-UBND

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
  1/01/clip_image002.gif" width="230" />
 

 


Thái Nguyên, ngày        tháng     năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7

năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên

 

 
  1/01/clip_image003.gif" width="145" />

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

 

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 48/TTr-KHCN ngày 16/8/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.

1. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 6 như sau:

“d) Trình tự thực hiện phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở và hồ sơ trình phê duyệt:

Căn cứ kết quả lựa chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, bộ phận quản lý khoa học và công nghệ thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trình Thủ trưởng đơn vị cấp cơ sở ký Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đề nghị thực hiện.”

2. Bổ sung điểm e khoản 2 Điều 6 như sau:

“e) Thành phần hồ sơ phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ:

Bộ phận quản lý khoa học và công nghệ thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chuẩn bị 01 bộ hồ sơ phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở; thành phần hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở; dự thảo Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở; biên bản họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.”

3. Bổ sung điểm g khoản 2 Điều 6 như sau:

“g) Thời gian phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ:

- Trong thời hạn 07 ngày, Thủ trưởng đơn vị cấp cơ sở ký Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được đề nghị thực hiện.

- Thông báo công khai đến các tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở để lập hồ sơ; đồng thời gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, phối hợp quản lý trong quá trình thực hiện.”

4. Sửa đổi khoản 3 Điều 11 như sau:

“3. Xây dựng dự toán chi cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở:

Căn cứ quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ cấp cơ sở có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.”

5. Sửa đổi điểm đ khoản 2 Điều 19 như sau:

“đ) Báo cáo tự đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.”

6. Bổ sung điểm g khoản 2 Điều 19 như sau:

“g) Báo cáo sản phẩm khoa học và công nghệ đã hoàn thành.”

7. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 19 như sau:

“a) Yêu cầu: Hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở được thực hiện trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có).”

8. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 19 như sau:

“Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến bộ phận quản lý khoa học và công nghệ thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (số lượng 07 bộ)”.

9. Bổ sung điểm d khoản 3 Điều 19 như sau:

“d) Biểu mẫu phục vụ thực hiện đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở vận dụng mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014.”

10. Bổ sung khoản 4 Điều 19 như sau:

“4. Thời gian thực hiện đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở là 18 ngày làm việc, bao gồm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thời gian hoàn thiện hồ sơ (trường hợp hồ sơ không hợp lệ) và thời gian họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu.”

11. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:

“ Điều 22. Đăng ký và lưu giữ kết quả

Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thực hiện việc giao nộp sản phẩm và đăng ký kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014.”

Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp

Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được phê duyệt danh mục trước thời điểm quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng theo các quy định tại thời điểm phê duyệt danh mục của nhiệm vụ.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Bộ Tài chính;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

- Thường trực Tỉnh ủy;

- Thường trực HĐND tỉnh;

- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;

- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

tỉnh Thái Nguyên;

- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;

- UBND các huyện, thành phố;

- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;

- Trung tâm Thông tin tỉnh;

- Lưu: VT, KGVX.

         Chiptq.QĐ.12/T9

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Nguyễn Thanh Bình

 

 

 

 

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Thanh Bình

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.