• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 19/11/2003
  • Ngày hết hiệu lực: 16/02/2015
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Số: 172/2003/QĐ-BBCVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 29 tháng 10 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Quy định về việc thừa nhận các Phòng đo kiểm đã được các Bên tham gia

Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về đánh giá hợp chuẩn

thiết bị viễn thông với Việt Nam chỉ định

 

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa ngày 04/01/2000;

Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25/05/2002;

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

Căn cứ Công văn số 6120/VPCP-TCQT ngày 14/12/2001 của Văn phòng Chính phủ về việc phê duyệt Phương án và Kế hoạch hành động tham gia Thoả thuận công nhận lẫn nhau về chứng nhận hợp chuẩn thiết bị viễn thông APEC TEL MRA và ATRC MRA;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định về việc thừa nhận các Phòng đo kiểm đã được các Bên tham gia Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về đánh giá hợp chuẩn thiết bị viễn thông với Việt Nam chỉ định”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ, thủ trưởng các đơn vị chức năng, các đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các Phòng đo kiểm thiết bị viễn thông và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

QUY ĐỊNH

Về việc thừa nhận các Phòng đo kiểm đã được các Bên tham gia

Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về đánh giá hợp chuẩn

thiết bị viễn thông với Việt Nam chỉ định

(Ban hành kèm theo Quyết định số 172/2003/QĐ-BBCVT

ngày 29 tháng 10 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)

 

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Văn bản này quy định các thủ tục, các yêu cầu và điều kiện cần thiết để thừa nhận các Phòng đo kiểm đã được các Bên tham gia Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về đánh giá hợp chuẩn thiết bị viễn thông với Việt Nam chỉ định nhằm đo kiểm các thiết bị viễn thông, thiết bị vô tuyến điện và các yêu cầu tương thích điện từ (EMC) của thiết bị liên quan theo các quy định kỹ thuật của Việt Nam.

Điều 2: Bộ Bưu chính, Viễn thông (MPT) của Việt Nam là Cơ quan chỉ định của Việt Nam có thẩm quyền thừa nhận các Phòng đo kiểm chuyên ngành viễn thông (sau đây gọi tắt là Phòng đo kiểm) đã được các Bên tham gia Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về đánh giá hợp chuẩn thiết bị viễn thông (sau đây gọi tắt là MRA) với Việt Nam chỉ định. 

Điều 3: Các Phòng đo kiểm nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực viễn thông, như đã quy định tại Điều 1, được các Bên tham gia MRA với Việt Nam chỉ định đều có thể được thừa nhận theo quy định của MRA.

Điều 4: Trong quy định này, các thuật ngữ được hiểu như sau:

1. Công nhận: là sự thừa nhận chính thức của Cơ quan chỉ định hoặc Cơ quan công nhận đối với Phòng đo kiểm về việc đáp ứng các tiêu chuẩn yêu cầu để thực hiện các phép đo thử theo một tiêu chuẩn hoặc một bộ tiêu chuẩn.

2. Chỉ định: là sự giao quyền của Cơ quan chỉ định cho Phòng đo kiểm để thực hiện đánh giá hợp chuẩn thiết bị theo các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và MRA.

3. Cơ quan chỉ định: là cơ quan có thẩm quyền chỉ định, lập danh sách, thẩm tra sự tuân thủ, hạn chế chỉ định hoặc thu hồi chỉ định đối với các Phòng đo kiểm theo quyền hạn.

4. Thừa nhận: là việc một Cơ quan chỉ định của Bên tham gia MRA chấp nhận Phòng đo kiểm được một Cơ quan chỉ định của Bên tham gia MRA khác chỉ định.

5. Phòng đo kiểm: là đơn vị thực hiện chức năng đo kiểm thiết bị viễn thông, thiết bị vô tuyến điện và các yêu cầu về tương thích điện từ.

CHƯƠNG II

ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC THỪA NHẬN

Điều 5: Địa chỉ liên hệ về việc thừa nhận các Phòng đo kiểm nước ngoài như sau:

Vụ Khoa học - Công nghệ

Bộ Bưu chính, Viễn thông

18 Nguyễn Du, Hà nội

Việt Nam   

Tel:  +84-4-8226580

Fax: +84-4-9437328

Tài liệu và các thông tin có liên quan có thể truy cập tại địa chỉ Website

Điều 6: Để được thừa nhận, các Phòng đo kiểm nước ngoài cần đáp ứng những yêu cầu sau:

1. Được công nhận tuân thủ chuẩn mực ISO/IEC 17025 - Các yêu cầu chung về năng lực của các Phòng đo kiểm;

2. Được một Bên tham gia MRA chỉ định;

3. Phạm vi chỉ định và phạm vi công nhận của Phòng đo kiểm cần bao gồm toàn bộ hay một phần các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn của Việt Nam mà Phòng đo kiểm mong muốn được thừa nhận.

Điều 7: Hồ sơ xin thừa nhận của Cơ quan chỉ định nước ngoài gửi tới địa chỉ nêu tại Điều 5 bao gồm:

1. Đơn xin thừa nhận (theo mẫu trong Phụ lục);

2. Văn bản đề nghị thừa nhận của Bên tham gia MRA;

3. Bản sao chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi công nhận.

Điều 8: Khi Phòng đo kiểm được thừa nhận, Bộ Bưu chính, Viễn thông gửi văn bản xác nhận việc thừa nhận Phòng đo kiểm tới Cơ quan chỉ định nước ngoài. Văn bản xác nhận ghi rõ các tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật trong phạm vi thừa nhận. Đồng thời, Phòng đo kiểm được ghi bổ sung vào danh sách các Phòng đo kiểm được thừa nhận trên Internet tại địa chỉ .

Điều 9: Thời gian xét thừa nhận tối đa 60 ngày kể từ ngày Bộ Bưu chính, Viễn thông nhận được đầy đủ hồ sơ xin thừa nhận. Trong trường hợp không thừa nhận, trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Bộ Bưu chính, Viễn thông trả lời chính thức bằng văn bản lý do không thừa nhận và yêu cầu Cơ quan chỉ định và Phòng đo kiểm được chỉ định hoàn chỉnh các yêu cầu đề ra. Cơ quan chỉ định và Phòng đo kiểm được chỉ định có ít nhất 60 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hoàn chỉnh để giải quyết những vướng mắc và đáp ứng các yêu cầu của Bộ Bưu chính, Viễn thông.

Điều 10: Bộ Bưu chính, Viễn thông không công bố tình trạng yêu cầu được thừa nhận cho Bên thứ 3 trước khi hoàn thành quá trình thừa nhận.

Điều 11: Thời hạn Bộ Bưu chính, Viễn thông thừa nhận bằng thời hạn được Cơ quan chỉ định nước ngoài chỉ định.

CHƯƠNG III

QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA PHÒNG ĐO KIỂM ĐƯỢC THỪA NHẬN

Điều 12: Phòng đo kiểm được thừa nhận có quyền lợi sau:

1. Kết quả đo kiểm trong phạm vi thừa nhận được Việt Nam công nhận để cấp chứng nhận hợp chuẩn thiết bị nhập khẩu.

2. Các quyền khác theo quy định của MRA. 

Điều 13: Phòng đo kiểm được thừa nhận có các nghĩa vụ sau:

1. Tuân thủ các quy định của MRA.

2. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về bất cứ ảnh hưởng hay hậu quả nào do Phòng đo kiểm được thừa nhận gây ra khi thực hiện đo.

 

CHƯƠNG IV

ĐÌNH CHỈ VÀ THU HỒI THỪA NHẬN

Điều 14: Bộ Bưu chính, Viễn thông tiếp nhận các thông báo từ các Cơ quan chỉ định nước ngoài về những thay đổi có thể ảnh hưởng đến khả năng tiếp tục tiến hành các hoạt động trong phạm vi được thừa nhận của các Phòng đo kiểm. Những thay đổi này bao gồm cả những thay đổi về phạm vi công nhận và phạm vi chỉ định của các Phòng đo kiểm.

Điều 15: Bộ Bưu chính, Viễn thông sẽ đình chỉ thừa nhận đối với Phòng đo kiểm nếu phát hiện Phòng đo kiểm không tuân thủ những yêu cầu của quy định này. Phòng đo kiểm phải tiến hành sửa sai ngay lập tức để đáp ứng yêu cầu của Bộ Bưu chính, Viễn thông.

Điều 16: Bộ Bưu chính, Viễn thông sẽ thu hồi thừa nhận nếu phát hiện Phòng đo kiểm không tuân thủ Điều 6 của quy định này.

Điều 17: Bộ Bưu chính, Viễn thông sẽ đình chỉ hoặc thu hồi thừa nhận trong trường hợp Phòng đo kiểm bị Cơ quan chỉ định nước ngoài đình chỉ hoặc thu hồi chứng nhận chỉ định.

Điều 18: Phòng đo kiểm bị đình chỉ hay thu hồi thừa nhận sẽ bị loại bỏ tên khỏi danh sách các Phòng đo kiểm được thừa nhận.

CHƯƠNG V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các Phòng đo kiểm và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.

Điều 20: Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Bưu chính, Viễn thông để xem xét, bổ sung, sửa đổi.

 

PHỤ LỤC

MẪU ĐƠN XIN THỪA NHẬN

I. Thông tin về Cơ quan chỉ định

Tên Cơ quan chỉ định: ............................................................................................

Địa chỉ: ...................................................................................................................

.................................................................................................................................

Người liên hệ: .........................................................................................................

Địa chỉ (nếu khác so với địa chỉ trên): ...................................................................

.................................................................................................................................

Tel: ........................................................................................................................

Fax: ....................................................................................................................... 

E-mail: ...........................................................................................................

II. Thông tin về Phòng đo kiểm

Tên Phòng đo kiểm: ................................................................................................

Địa chỉ: ...................................................................................................................

.................................................................................................................................

Người liên hệ: .........................................................................................................

Địa chỉ (nếu khác so với địa chỉ trên): ...................................................................

.................................................................................................................................

Tel: ........................................................................................................................

Fax: ..............................................................................................................                                                                        

E-mail: ...........................................................................................................

III. Phạm xin thừa nhận

Các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn hay một phần các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn của Việt Nam mong muốn được thừa nhận.

IV. Thông tin công nhận

 

Tên Tổ chức công nhận: .........................................................................................

Địa chỉ: ...................................................................................................................

................................................................................................................................

Web site: .................................................................................................................

Công nhận theo chuẩn mực ISO/IEC 17025, ghi rõ...............................:................ ......................................................................................

Ngày công nhận: ....................................................................................................

Ngày hết hạn công nhận: ........................................................................................

                                           Ngày:

 

Cơ quan chỉ định

 

 

 

(Ký, đóng dấu)

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng thường trực

(Đã ký)

 

Mai Liêm Trực

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.