Sign In

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng

tại chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

_________________

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 02/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ, Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ, Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại văn bản số 1858/SCT-QLTM ngày 11/8/2017, Giám đốc Sở Tài chính văn bản số 3049/STC-QLCSGC ngày 16/8/2017 vê dự thảo Quyết định về việc ban hành quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Ban hành quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa như sau:

1. Đối tượng áp dụng

- Các hộ kinh doanh sử dụng diện tích để kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng phương tiện chở hàng hóa vào chợ.

- Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý, kinh doanh, khai thác chợ hoạt động theo quy định của pháp luật.

- Không áp dụng đối với đối tượng mua hoặc thuê địa điểm kinh doanh tại chợ theo hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.

2. Mức thu

STT

Đối tượng nộp phí  chợ

Đơn vị tính

Giá cụ thể

Thành phố, thị xã

Các huyện đồng bằng

Các huyện miền núi

Chợ thuộc phường

Chợ thuộc xã

Chợ thị trấn

Chợ xã

Chợ thị trấn

Chợ xã

I

Chợ do Nhà nước đầu tư (vốn ngân sách nhà nước)

1

Đối với hộ kinh doanh thường xuyên tại điểm kinh doanh (ĐKD) có bố trí diện tích

 

Chợ hạng 1

đồng/m2/tháng

150.000

125.000

135.000

120.000

130.000

110.000

 

Chợ hạng 2

đồng/m2/tháng

140.000

115.000

125.000

110.000

120.000

100.000

 

Chợ hạng 3

đồng/m2/tháng

130.000

105.000

115.000

100.000

110.000

90.000

2

Đối với hộ kinh doanh thường xuyên tại điểm kinh doanh (ĐKD) chưa bố trí diện tích cụ thể

 

Chợ hạng 1

đồng/ĐKD/tháng

300.000

285.000

290.000

275.000

280.000

265.000

 

Chợ hạng 2

đồng/ĐKD/tháng

280.000

265.000

270.000

255.000

260.000

245.000

 

Chợ hạng 3

đồng/ĐKD/tháng

260.000

245.000

250.000

235.000

240.000

225.000

3

Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên tại chợ (vãng lai)

 

Chợ hạng 1, 2, 3

đồng/ĐKD/lượt vào chợ

5.000

4

Đối với các chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện vận chuyển ra, vào chợ và bán hàng tại chợ

 

Xe thô sơ, xe mô tô

đồng/lượt xe

2.000

 

Xe tải trọng ≤ 1 tấn

đồng/lượt xe

5.000

 

Xe tải trọng từ trên 1 tấn đến ≤ 2 tấn

đồng/lượt xe

10.000

 

Xe tải trọng từ trên 2 tấn đến ≤ 3,5 tấn

đồng/lượt xe

15.000

 

Xe trọng tải  từ trên 2 tấn đến ≤ 3,5 tấn

đồng/lượt xe

25.000

 

Xe trọng tải  từ trên 5 tấn đến ≤ 7 tấn

đồng/lượt xe

35.000

 

Xe trọng tải  từ trên 7 tấn đến ≤ 10 tấn

đồng/lượt xe

45.000

 

Xe trọng tải  từ trên 10 tấn

đồng/lượt xe

60.000

5

Đối với hộ kinh doanh gia súc, không bao gồm gia cầm

 

Gia súc: Trâu, bò, ngựa

đồng/con/ngày

25.000

 

Gia súc khác (lợn, chó, mèo...)

đồng/con/ngày

5.000

II

Chợ do tổ chức, cá nhân đầu tư kinh doanh (vốn ngoài ngân sách nhà nước)

Giá tối đa không quá 02 lần mức quy định tại mục I nêu trên

- Mức giá trên đã bao gồm thuế GTGT (áp dụng đối với chợ đầu tư từ nguồn vốn xã hội hóa).

- Đối với các chợ được đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước: Giao cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ mức giá cụ thể quy định tại mục I Biểu mức thu trên để chỉ đạo các tổ chức, cá nhân quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn thực hiện theo quy định.

- Đối với các chợ được đầu tư từ vốn ngoài ngân sách nhà nước: Giao cho người có thẩm quyền của các tổ chức, cá nhân đầu tư kinh doanh căn cứ điều kiện, tình hình thực tế trên địa bàn, phê duyệt mức giá cụ thể để thực hiện nhưng không vượt mức thu quy định quy định tại mục II Biểu mức thu trên.

- Đối với chợ chưa được đầu tư xây dựng kiên cố, bán kiên cố (hay chợ tạm) mức thu bằng 50% mức thu tại mục I Biểu mức thu nêu trên.

Ghi chú:

- Hạng chợ: Được phân theo quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

- Hộ kinh doanh: Là cá nhân hay đơn vị có đăng ký điểm kinh doanh tại chợ.

- Điểm kinh doanh: Là tên gọi chung cho cửa hàng, quầy hàng, sạp hàng, lô quầy, ki ốt của hộ kinh doanh được bố trí cố định trong phạm vi chợ theo thiết kế xây dựng chợ.

- Diện tích bán hàng tại chợ: Là diện tích điểm kinh doanh.

3. Cơ chế thu, nộp, quản lý và sử dụng

- Cá nhân, tổ chức thu giá dịch vụ sử dụng diện tích tại chợ có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai mức giá tại địa điểm thu.

- Số tiền thu được từ giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ là doanh thu, thực hiện nộp thuế theo quy định.

- Khi chính sách, chế độ quy định của Nhà nước thay đổi, giao Sở Công thương chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức khảo sát, lập phương án điều chỉnh giá dịch vụ sử dụng diện tích tại chợ gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Thị Thìn