Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy định tiêu chí, trình tự thủ tục, hồ sơ công nhận,

công khai xã, phường, thị trấn an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh

_________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế; Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống kinh doanh thức ăn đường phố; Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT  ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thuỷ sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ; Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;

Căn cứ Quyết định số 3912/2016/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh tại Tờ trình số 303/TTr-VPĐP ngày 24/10/2018 về việc ban hành quy, định tiêu chí, trình tự thủ tục, hồ sơ công nhận, công khai xã, phường, thị trấn an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, trình tự thủ tục, hồ sơ công nhận, công khai xã, phường, thị trấn an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 11 năm 2018 và thay thế Quyết định số 4627/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chí, trình tự thủ tục, hồ sơ công nhận, công khai xã, phường, thị trấn an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công Thương; Chánh Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

(Đã ký)

 

Phạm Đăng Quyền

QUY ĐỊNH

Tiêu chí, trình tự thủ tục, hồ sơ công nhận, công khai
xã, phường, thị trấn an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2018/QĐ-UBND ngày 12/11/2018
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

_______________

Chương I

 QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự thủ tục, thẩm quyền công nhận, công khai xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) an toàn thực phẩm.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các xã trên địa bàn tỉnh thực hiện xây dựng xã an toàn thực phẩm.

b) Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quá trình công nhận, công khai xã an toàn thực phẩm.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

1. Việc công nhận xã an toàn thực phẩm được thực hiện 02 đợt/năm; đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, dân chủ và đúng trình tự thủ tục quy định.

2. Có sự phối họp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Chương II

TIÊU CHÍ XÃ AN TOÀN THỰC PHẨM

Điều 3. Tiêu chí xã an toàn thực phẩm

Gồm 4 tiêu chí như sau:

1. Chỉ đạo, điều hành.

2. Thông tin, tuyên truyền, tập huấn.

3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định.

4. Kiểm tra, xử lý vi phạm.

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).

Chương III

ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ THỦ TỤC,

HỒ SƠ CÔNG NHẬN, CÔNG KHAI XÃ AN TOÀN THỰC PHẨM

Điều 4. Điều kiện công nhận

1. Có đăng ký xã an toàn thực phẩm và được Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) xác nhận và đưa vào kế hoạch xây dựng xã an toàn thực phẩm trong năm.

2. Có 100% tiêu chí được đánh giá “Đạt”.

Điều 5. Thẩm quyền công nhận

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận xã an toàn thực phẩm.

Điều 6. Đăng ký xã an toàn thực phẩm

1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) gửi văn bản đăng ký xã an toàn thực phẩm (Mẫu số 01 kèm theo Quy định này) về UBND cấp huyện trước ngày 31/12 của năm liền kề trước năm đánh giá để UBND cấp huyện đưa vào kế hoạch xây dựng xã an toàn thực phẩm trong năm đánh giá.

2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày 31/12 của năm liền kề trước năm đánh giá, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp kế hoạch xây dựng xã an toàn thực phẩm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 7. Hồ sơ đề nghị công nhận

1. Hồ sơ của UBND cấp xã đề nghị UBND cấp huyện thẩm tra, gồm:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của UBND cấp xã đề nghị thẩm tra xã an toàn thực phẩm (Mẫu số 02 kèm theo Quy định này).

- Báo cáo kết quả tự đánh giá việc thực hiện các tiêu chí xã an toàn thực phẩm kèm theo Biểu tổng hợp kết quả tự đánh giá việc thực hiện các tiêu chí xã an toàn thực phẩm của UBND cấp xã (Mẫu số 03 kèm theo Quy định này).

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

2. Hồ sơ UBND cấp huyện đề nghị UBND tỉnh thẩm định, gồm:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định xã an toàn thực phẩm (Mẫu số 04 kèm theo Quy định này).

- Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả đánh giá việc thực hiện các tiêu chí xã an toàn thực phẩm kèm theo Biểu tổng hợp kết quả thẩm tra các tiêu chí xã an toàn thực phẩm của Tổ thẩm tra (Mẫu số 05 kèm theo Quy định này).

- Kèm theo 01 bộ hồ sơ của UBND cấp xã được quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận, gồm:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh (sau đây gọi tắt là Văn phòng điều phối tỉnh) đề nghị công nhận xã an toàn thực phẩm (Mẫu số 06 kèm theo Quy định này).

- Báo cáo thẩm định hồ sơ và kết quả đánh giá việc thực hiện các tiêu chí xã an toàn thực phẩm kèm theo Biểu tổng hợp kết quả thẩm định các tiêu chí xã an toàn thực phẩm của tổ thẩm định (Mẫu số 07 kèm theo Quy định này).

- Kèm theo 01 bộ hồ sơ của UBND cấp huyện theo quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Điều 8. Trình tự thủ tục công nhận xã an toàn thực phẩm

1. UBND cấp xã tổ chức tự đánh giá, hoàn thiện hồ sơ:

- UBND cấp xã thành lập Tổ tự đánh giá xã an toàn thực phẩm (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm xã, Tổ trưởng Tổ giám sát cộng đồng thôn, bản, phố) để đánh giá cụ thể mức độ đạt đối với từng tiêu chí; Tổ tự đánh giá báo cáo kết quả tự đánh giá việc thực hiện tiêu chí xã an toàn thực phẩm với UBND cấp xã bằng văn bản.

- UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ theo Điểm a, Khoản 1, Điều 7 Quy định này gửi về UBND cấp huyện trước ngày 05 hàng tháng đề nghị thẩm tra xã an toàn thực phẩm.

- Hồ sơ có thể nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc.

2. UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra:

a) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Văn phòng điều phối huyện).

b) Tổ chức thẩm tra:

- Văn phòng điều phối huyện tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố thành lập Tổ thẩm tra xã an toàn thực phẩm (gồm các thành viên là đại diện lãnh đạo Ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm huyện, thị xã, thành phố, Văn phòng điều phối huyện và đại diện lãnh đạo phòng, ban, đơn vị cấp huyện có liên quan).

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của UBND cấp xã, Tổ thẩm tra tiến hành thẩm tra, đánh giá cụ thể mức độ đạt đối với từng tiêu chí xã an toàn thực phẩm của từng xã; báo cáo Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và trả lời bằng văn bản kết quả thẩm tra cho UBND cấp xã.

c) Hoàn thiện hồ sơ:

- UBND cấp huyện hoàn thiện hồ sơ theo Điểm a, Khoản 2, Điều 7 Quy định này gửi về Văn phòng điều phối tỉnh trước ngày 25 hàng tháng đề nghị thẩm định xã an toàn thực phẩm.

- Hồ sơ có thể nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc.

- Đối với các xã chưa được đề nghị thẩm định, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn xã hoàn thiện hồ sơ, tiêu chí cụ thể để được đề nghị thẩm định trong các lần tiếp theo.

3. UBND tỉnh tổ chức thẩm định, công nhận:

a) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng điều phối tỉnh.

b) Tổ chức thẩm định:

- Văn phòng điều phối tỉnh tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Tổ thẩm định xã an toàn thực phẩm (gồm các thành viên là đại diện lãnh đạo Văn phòng điều phối tỉnh, đại diện các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công Thương và cán bộ của các đơn vị có liên quan).

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thầm định của UBND cấp huyện, Tổ thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ và đánh giá mức độ đạt đối với từng tiêu chí xã an toàn thực phẩm của từng xã; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thẩm định; đồng thời trả lời băng văn bản cho UBND cấp huyện, UBND cấp xã về kết quả thẩm định; nêu rõ lý do đối với xã chưa được đề nghị công nhận và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ, tiêu chí cụ thể để được đề nghị công nhận trong các lần tiếp theo.

c) Hoàn thiện hồ sơ:

Căn cứ kết quả thẩm định “Đạt” của Tổ thẩm định, Văn phòng điều phối tỉnh hoàn thiện hồ sơ theo Điểm a, Khoản 3, Điều 7 Quy định này để đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận xã an toàn thực phẩm.

d) Công nhận xã an toàn thực phẩm:

Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận xã an toàn thực phẩm trong 02 đợt (đợt 1: Trước ngày 30/5, đợt 2: Trước ngày 30/11 hàng năm). Bằng Công nhận xã an toàn thực phẩm theo Mẫu số 08 kèm theo quy định này. Quyết định công nhận, Bằng Công nhận xã an toàn thực phẩm được gửi cho UBND cấp xã được công nhận.

Điều 9. Thu hồi Bằng Công nhận xã an toàn thực phẩm

Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thu hồi Bằng Công nhận xã an toàn thực phẩm trong trường hợp xã không duy trì các tiêu chí an toàn thực phẩm.

Điều 10. Công khai kết quả công nhận xã an toàn thực phẩm

1. UBND tỉnh công khai các xã an toàn thực phẩm trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa, cổng thông tin điện tử của tỉnh, các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh.

2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố công khai quyết định công nhận xã an toàn thực phẩm của Chủ tịch UBND tỉnh tại hội nghị sơ kết, tổng kết năm của huyện, trên cổng thông tin điện tử cấp huyện và các phương tiện thông tin của địa phương.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm thực hiện

1. Văn phòng điều phối tỉnh

a) Chủ trì tiếp nhận hồ sơ, tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Tổ thẩm định xã an toàn thực phẩm; trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận xã an toàn thục phẩm đối với các xã đủ điều kiện theo Điều 4 Quy định này.

b) Tổng hợp kết quả công nhận xã an toàn thực phẩm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

c) Hàng năm, tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra, đánh giá việc duy trì các tiêu chí xã an toàn thực phẩm; tham mưu thu hồi Bằng Công nhận xã an toàn thực phẩm đối với xã không duy trì tiêu chí xã an toàn thực phẩm theo quy định.

d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này trên phạm vi toàn tỉnh; tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh để kịp thời xem xét, sửa đổi, bổ sung.

2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và lĩnh vực phụ trách có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng điều phối tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương trong việc thực hiện tiêu chí xã an toàn thực phẩm.

b) Lồng ghép các chương trình, dự án để ưu tiên hỗ trợ các xã có đăng ký xây dựng xã an toàn thục phẩm.

3. UBND cấp huyện

Lập kế hoạch xây dựng xã an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện và tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

4. UBND cấp xã

Căn cứ Quy định này và các văn bản hướng dẫn, triển khai, có trách nhiệm thực hiện các tiêu chí xã an toàn thực phẩm; đăng ký xã an toàn thực phẩm và duy trì thực hiện các tiêu chí xã an toàn thực phẩm sau khi được công nhận.

Điều 12. Điều khoản tham chiếu

Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy định này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát hiện những vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phạm Đăng Quyền