QUYẾT ĐỊNH
Về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách
địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015.
________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật NSNN;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật NSNN;
Căn cứ Nghị quyết số: 166/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 18 về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015, gồm những nội dung sau:
A. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN CẤP TỈNH
I. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính (QLHC).
1. Tiêu chí phân bổ:
- Phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm cho từng cơ quan.
- Nội dung phân bổ:
+ Phân bổ chi tiền lương, phụ cấp và các khoản trích nộp theo lương được tính đủ theo chế độ hiện hành.
+ Phân bổ chi nghiệp vụ:
2. Định mức phân bổ chi nghiệp vụ:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm
TT
|
Nhóm cơ quan
|
ĐM chi nghiệp vụ TX
|
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
33.000
|
|
2
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
27.000
|
|
3
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
26.000
|
|
4
|
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh.
|
25.500
|
|
5
|
Các đoàn thể - chính trị
|
25.000
|
|
6
|
Quản lý hành chính cấp sở
và cơ quan ngang sở
|
|
|
-
|
Từ 50 biên chế trở lên
|
22.000
|
|
-
|
Dưới 50 biên chế
|
25.000
|
|
7
|
Các chi cục thuộc Sở
|
18.000
|
|
Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm:
- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan như: Tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, điện, nước, xăng dầu, văn phòng phẩm; chi tập huấn nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo kiểm tra; chi đảm bảo hoạt động công tác Đảng theo Quy định số 3115-QĐ/VPTW của VPTW Đảng, Quyết định số 1691-QĐ/TU ngày 23/3/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Quyết định số 1424/QĐ-UBND ngày 28/4/2010 của UBND tỉnh; chi hoạt động tổ chức Đảng, tổ chức Cựu chiến binh trong cơ quan; chi công tác tuyên tuyền phổ biến giáo dục pháp luật, chi xây dựng rà soát văn bản quy phạm pháp luật; chi cải cách thủ tục hành chính; kinh phí mua sắm công cụ, dụng cụ, kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản,...
Khi tính định mức chi nghiệp vụ cho các cơ quan Sở nếu chưa đạt mức tối thiểu 500 triệu đồng/năm thì được bổ sung để đảm bảo bằng mức tối thiểu.
- Các Chi cục trực thuộc Sở biên chế quản lý nhà nước được tính theo định mức phân bổ chi Quản lý hành chính nêu trên. Đối với số biên chế thuộc biên chế sự nghiệp ở lĩnh vực nào thì hưởng theo định mức phân bổ của lĩnh vực sự nghiệp đó.
3. Bổ sung các hoạt động quản lý hành chính:
a) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ của cơ quan Tỉnh ủy:
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy;
- Kinh phí trợ giá phát hành Báo Thanh Hóa, Bản tin nội bộ của Ban Tuyên giáo, bản tin Văn phòng Tỉnh ủy, trang website của Tỉnh uỷ;
- Kinh phí lưu niệm huy hiệu Đảng;
- Kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ thuộc Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý theo Quyết định số 1140-QĐ/TU ngày 31/12/2008 và Quyết định số 1871 QĐ/TU ngày 19/8/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Kinh phí mua trang phục 01 lần/khoá cho Ban chấp hành Tỉnh Đảng bộ và CBCC theo Quy định số 3115 QĐ/VPTW.
b) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ của cơ quan Văn phòng HĐND:
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo của Thường trực HĐND tỉnh;
- Kinh phí họp HĐND tỉnh thường kỳ;
- Chế độ phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân;
- Kinh phí giám sát của Thường trực và các Ban HĐND tỉnh;
- Kinh phí thẩm tra dự thảo Nghị Quyết kỳ họp HĐND;
- Kinh phí thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với Đại biểu HĐND theo Quyết định số 3758/2008/QĐ-UBND ngày 25/11/2008 của UBND tỉnh;
- Kinh phí phát hành Bản tin Văn phòng HĐND tỉnh, xây dựng và duy trì trang Website của HĐND tỉnh theo đề án của Quốc hội;
- Kinh phí thực hiện dự thảo góp ý của dự luật, hoạt động tiếp xúc cử tri, hoạt động của các tổ đại biểu HĐND.
c) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ của cơ quan Văn phòng UBND:
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo của Thường trực UBND tỉnh;
- Kinh phí phát hành công báo của Văn phòng UBND tỉnh;
- Kinh phí duy trì hoạt động trang Webside;
- Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
- Kinh phí hoạt động công tác sắp xếp, đổi mới và phát triển doanh nghiệp;
- Kinh phí hoạt động của Hội đồng giải quyết khiếu nại khiếu tố.
d) Đối với Uỷ ban Mặt trận tổ quốc tỉnh:
- Kinh phí chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với các đối tượng do UBMT Tổ quốc thực hiện theo Quyết định số 130/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Kinh phí tặng quà cho các cụ thọ 100 tuổi theo công văn 1154/VPCTN-KTX ngày 30/10/2008 của Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước;
- Kinh phí mua báo Đại đoàn kết cấp cho huyện, xã của MTTQ tỉnh;
- Kinh phí thực hiện các cuộc vận động của MTTQ tỉnh;
- Kinh phí hoạt động UB đoàn kết công giáo; hoạt động giám sát, tiếp xúc cử tri của MTTQ tỉnh.
đ) Đối với các Đoàn thể chính trị:
- Kinh phí chỉ đạo các phong trào cơ sở;
- Kinh phí thực hiện bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn;
- Kinh phí thực hiện các chương trình, đề án được cấp có thẩm quyền giao.
e) Đối với các Sở:
- Kinh phí xây dựng báo cáo, phương án, đề án trình UBND, HĐND tỉnh;
- Kinh phí xây dựng các dự án, đề án để UBND tỉnh trình Chính phủ và các Bộ;
- Kinh phí mua trang phục chuyên ngành;
- Kinh phí thực hiện Quyết định số 16/2005/QĐ-UBND ngày 21/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ kinh phí từ NSNN cho tổ chức tôn giáo và chức sắc tôn giáo;
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường trực các chương trình mục tiêu;
- Kinh phí thực hiện bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn;
- Lập quỹ thi đua khen thưởng tại Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh;
- Kinh phí đảm bảo lưu trữ tài liệu tại Trung tâm Lưu trữ tỉnh.
4. Bổ sung kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do cấp có thẩm quyền giao.
II. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục (Trung học phổ thông).
1. Tiêu chí phân bổ:
Phân bổ theo số học sinh và phân ra 4 vùng.
2. Định mức phân bổ:
a) Chỉ tiêu học sinh: Theo Quyết định giao chỉ tiêu hàng năm của UBND tỉnh.
b) Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/HS/năm
TT
|
Vùng
|
Định mức
|
1
|
Thành phố, thị xã
|
2.587
|
2
|
Đồng bằng
|
2.450
|
3
|
Núi thấp
|
2.595
|
4
|
Núi cao
|
2.690
|
- Định mức phân bổ trên cho đơn vị đảm bảo tỷ lệ chi nghiệp vụ năm đầu thời kỳ ổn định tối thiểu 10% .
- Trường hợp có biến động tăng, giảm học sinh của từng trường tương đương số học sinh bình quân 1 lớp trở lên theo quy định cho từng vùng được xem xét điều chỉnh tăng, giảm kinh phí tương ứng.
3. Bổ sung ngoài định mức:
- Chế độ học bổng, trang cấp cho học sinh trường nội trú;
- Bù chênh lệch chính sách ưu đãi của các đối tượng được hưởng theo Nghị định số 61/2005/QĐ-TTg với mức hưởng chung của các cấp học;
- Chế độ khuyến khích đối với cán bộ, giáo viên, học sinh và bổ sung huấn luyện đội tuyển thi quốc tế của trường THPT chuyên Lam Sơn.
4. Các trung tâm giáo dục (Trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp):
Phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao: 57 triệu đồng/biên chế/năm.
5. Chi nghiệp vụ sự nghiệp chuyên ngành: Bao gồm các khoản chi.
- Kinh phí khen thưởng toàn ngành;
- Kinh phí bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn theo chu kỳ cho giáo viên;
- Kinh phí mua, in tài liệu chuyên môn, bản tin nội bộ phục vụ giảng dạy, học tập và trung tâm học tập cộng đồng;
- Kinh phí thi học sinh giỏi, giáo viên giỏi, TDTT, Olimpic, tiếng hát học sinh, sinh viên toàn ngành;
- Kinh phí xây dựng ngân hàng đề thi theo Thông tư Liên tịch số 49/TTLT-BGD&ĐT- BTC, thi tuyển sinh lớp 10 và thi tốt nghiệp lớp 12;
- Kinh phí Điều dưỡng giáo viên vùng cao;
- Kinh phí nghiên cứu đề tài khoa học cấp ngành;
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường trực các chương trình mục tiêu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
III. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo.
1. Tiêu chí phân bổ:
- Chỉ tiêu học viên: Số học viên chính quy bình quân được cấp có thẩm quyền thẩm định và công nhận.
- Phân bổ theo bậc đào tạo.
2. Định mức phân bổ:
a) Cơ sở xác định chỉ tiêu học viên:
Học viên bình quân trong năm bằng số học viên có mặt đầu năm xây dựng dự toán (ngày 1/1) trừ đi số học viên bình quân ra trường cộng với số học viên bình quân tuyển mới trong năm.
b) Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/HV/năm
TT
|
Bậc đào tạo
|
Định mức
|
1
|
Bậc Đại Học
|
8.000
|
2
|
Trường Chính trị tỉnh
|
7.000
|
3
|
Bậc Cao đẳng VHNT, TDTT
|
7.000
|
4
|
Bậc Cao đẳng ngành còn lại
|
6.000
|
5
|
Bậc Trung cấp VHNT, TDTT
|
5.500
|
6
|
Bậc Trung cấp ngành còn lại
|
5.000
|
3. Bổ sung ngoài định mức:
- Chế độ đào tạo đặc thù của học sinh, sinh viên các trường cao đẳng TDTT, VHNT, trường Trung cấp nghề Thanh thiếu niên đặc biệt khó khăn thực hiện theo các quy định hiện hành.
- Kinh phí đào tạo sinh viên cử tuyển; đào tạo liên kết với nước ngoài; đào tạo sinh viên Lào.
IV. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế.
1. Khối chữa bệnh.
1.1. Tiêu chí phân bổ:
Phân bổ theo giường bệnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: Triệu đồng/giường/năm
TT
|
Bệnh viện
|
Định mức
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
56
|
2
|
Bệnh viện Phụ sản, Bệnh viện Đa khoa KV Ngọc Lặc, Bệnh viện Nhi
|
54
|
3
|
Bệnh viện Lao, Tâm thần, Y học dân tộc
|
51
|
4
|
Bệnh viện Điều dưỡng PHCN, Da liễu, Nội tiết, Mắt.
|
47
|
5
|
Bệnh viện Đa khoa huyện
|
|
|
- Thành phố, thị xã
|
44
|
|
- Đồng bằng
|
45
|
|
- Núi thấp
|
48
|
|
- Núi cao
|
55
|
- Đối với giường bệnh phong thuộc Bệnh viện Da liễu định mức phân bổ: 56 triệu đồng/gường bệnh/năm.
- Đối với các bệnh viện tuyến huyện (không kể thành phố, thị xã và bệnh viện đa khoa Ngọc Lặc): nếu số giường bệnh được giao trên 1 vạn dân thấp hơn mức bình quân theo vùng thì được bổ sung kinh phí giường bệnh tăng thêm để đạt mức bình quân nhưng không vượt quá 10% gường bệnh kế hoạch.
Mức giường bệnh bình quân theo vùng như sau:
+ Đồng Bằng: 7,5 giường bệnh/10.000 người dân
+ Núi thấp: 10 giường bệnh/ 10.000 người dân
+ Núi cao: 13 giường bệnh/ 10.000 người dân
1.3. Bổ sung các khoản chi ngoài định mức:
- Bổ sung kinh phí khám chữa bệnh cho bệnh nhân Lào, kinh phí chỉ đạo tuyến.
- Bổ sung chế độ phụ cấp theo Nghị định 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Khối phòng bệnh.
2.1. Tiêu chí phân bổ:
- Phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm cho từng cơ quan.
- Nội dung phân bổ:
+ Tiền lương, phụ cấp và các khoản trích nộp theo lương được tính đủ theo chế độ hiện hành.
+ Chi nghiệp vụ hoạt động phòng chống dịch bệnh: theo dân số và vùng miền.
2.2. Định mức phân bổ chi nghiệp vụ hoạt động phòng chống dịch:
ĐVT: đồng/người dân/năm
TT
|
Nội dung
|
Định mức
|
a
|
Cấp tỉnh:
|
|
1
|
Trung tâm y tế dự phòng
|
270
|
2
|
Trung tâm phòng chống sốt rét và ký sinh trùng
|
270
|
3
|
Trung tâm phòng chống HIV/AIDS
|
150
|
b
|
Cấp huyện:
|
|
1
|
Thành phố, thị xã
|
4.000
|
2
|
Đồng bằng
|
4.500
|
3
|
Núi thấp
|
7.000
|
4
|
Núi cao
|
10.000
|
Đối với các huyện có dân số thấp, chi nghiệp vụ chưa đạt mức tối thiểu 400 triệu đồng/trung tâm/năm được bổ sung để đạt mức tối thiểu.
3. Các đơn vị sự nghiệp khác:
a) Định mức phân bổ: Tính theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung
|
Định mức
|
Định mức/biên chế
|
57
|
b) Bổ sung ngoài định mức:
- Phụ cấp đặc thù chuyên ngành.
- Kinh phí xuất bản Bản tin truyền thông sức khỏe, Bản tin y dược học và chuyên mục trên đài truyền hình cho trung tâm giáo dục truyền thông sức khỏe.
- Kinh phí mua hóa chất xét nghiệm; mua mẫu thuốc xét nghiệm; thuê phân tích mẫu theo quy định tại Thông tư 04/2010/TT-BYT ngày 12/2/2010; Thông tư 09/2010/TT-BYT ngày 28/4/2010 và Thông tư 12/2008/TTLT/BTC-BYT ngày 31/01/2008 của Bộ Y tế.
4. Chi hoạt động y tế xã:
a) Phân bổ theo trạm, vùng miền:
Đơn vị: Triệu đồng/trạm/năm
Vùng, miền
|
Định mức
|
- Thành phố, thị xã
|
180
|
- Đồng bằng
|
190
|
- Núi thấp
|
245
|
- Núi cao
|
255
|
b) Bổ sung ngoài định mức:
- Bổ sung chế độ phụ cấp theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở cùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Bổ sung chế độ y tế thôn bản theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
5. Chi nghiệp vụ sự nghiệp chuyên ngành: Bao gồm các nội dung chi:
- Kinh phí khen thưởng toàn ngành;
- Kinh phí hợp đồng đào tạo cán bộ y tế theo địa chỉ;
- Kinh phí tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cán bộ y tế cơ sở; cán bộ y tế cho Lào;
- Kinh phí điều dưỡng cán bộ y tế vùng cao;
- Kinh phí hoạt động quân dân y kết hợp;
- Kinh phí nghiên cứu đề tài khoa học cấp ngành;
- Kinh phí thẩm định gía thuốc để đấu thầu;
- Kinh phí thực hiện công tác phòng chống thiên tai;
- Kinh phí thi y tá, điều dưỡng viên giỏi toàn ngành;
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường trực các chương trình mục tiêu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
6. Kinh phí dự trữ thuốc phòng chống dịch.
V. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hoá, thể dục, thể thao, du lịch và thông tin truyền thông.
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung
|
Định mức
|
Định mức/biên chế
|
57
|
3. Bổ sung ngoài định mức:
- Phụ cấp thanh sắc, đào tạo diễn viên tại chỗ;
- Kinh phí tổ chức hoạt động trưng bày hiện vật, sách báo; biên soạn lịch sử văn hóa; tổ chức các hoạt động thông tin cổ động văn hóa quần chúng; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ;
- Hỗ trợ kinh phí duy trì nghệ thuật truyền thống và kinh phí dựng vở mới;
- Mua sách báo, tạp chí thư viện; sưu tầm hiện vật và mua hiện vật khảo cổ;
- Kinh phí dựng kịch bản tham gia hội diễn văn hóa, nghệ thuật, thông tin cổ động toàn quốc;
- Kinh phí xây dựng tiểu phẩm sân khấu truyền hình về các chuyên đề ở địa phương;
- Kinh phí cấp không báo văn hóa và đời sống cho các xã, thôn bản miền núi theo Quyết định số 1916/QĐ-UBND ngày 2/7/2007;
- Hỗ trợ kinh phí tổ chức các ngày lễ lớn theo kế hoạch được duyệt;
- Hỗ trợ kinh phí chiếu phim, biểu diễn nghệ thuật phục vụ miền núi;
- Chi chế độ cho VĐV, HLV thể thao theo quy định hiện hành;
- Chi thi đấu các giải quốc gia, giải khu vực và giải quốc tế theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền;
- Chi nhiệm vụ văn hóa, TDTT và du lịch đột xuất khác;
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo cầu thủ bóng đá trẻ.
4. Chi nghiệp vụ sự nghiệp chuyên ngành: Bao gồm các nội dung chi:
- Chi khen thưởng toàn ngành;
- Chi chỉ đạo quản lý xây dựng các thiết chế văn hóa;
- Chi quản lý các hoạt động thông tin và truyền thông;
- Chi quản lý các hoạt động du lịch;
- Chi quản lý hoạt động gia đình;
- Chi tổ chức các giải thi đấu phòng trào VH, TDTT toàn tỉnh (bao gồm cả cho người khuyết tật theo kế hoạch được duyệt);
- Kinh phí nghiên cứu đề tài khoa học cấp ngành;
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường trực các chương trình mục tiêu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
VII. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội.
1. Tiêu chí phân bổ:
Phân bổ theo biên chế và lao động hợp đồng có quỹ lương được cấp có thẩm quyền giao.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: triệu đồng/người/năm
Nội dung
|
Định mức
|
Định mức /người
|
57
|
3. Bổ sung ngoài định mức:
- Chi chế độ phụ cấp ưu đãi, phụ cấp đặc thù cho cán bộ, nhân viên làm việc tại các cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định;
- Chi chế độ tiền ăn, thuốc điều trị, trợ cấp sinh hoạt cho đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội theo chế độ quy định.
4. Chi sự nghiệp chuyên ngành: Bao gồm các nội dung chi:
- Chi khen thưởng gặp mặt thân nhân liệt sĩ, người có công toàn ngành.
- Quà cho lãnh đạo tỉnh thăm hỏi các đối tượng ngày lễ tết, 27/7;
- Đoàn cán bộ tỉnh thăm viếng nghĩa trang liệt sỹ;
- Tiếp nhận hài cốt liệt sĩ;
- Bảo quản lưu trữ, sao hồ sơ đối tượng;
- Kinh phí nghiệp vụ quản lý đào tạo nghề;
- Kinh phí quản lý, triển khai các chính sách an sinh xã hội;
- Chi chương trình bảo vệ, chăm sóc trẻ em theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền;
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường trực các chương trình mục tiêu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
VIII. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình.
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung
|
Định mức
|
Định mức/ biên chế
|
57
|
3. Bổ sung ngoài định mức:
- Hỗ trợ quỹ nhuận bút tin bài;
- Bổ sung chi hoạt động trạm phát sóng Kỳ Tân - Bá Thước;
- Chi thuê đường truyền tín hiệu và vệ tinh Vinasát theo hợp đồng với đài Trung ương.
IX. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ.
1. Phân bổ cho tổ chức sự nghiệp khoa học:
a) Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
b) Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung
|
Định mức
|
Định mức/ biên chế
|
57
|
- Bổ sung ngoài định mức: Kinh phí thực hiện các đề án, dự án được cấp có thẩm quyền giao.
2. Phân bổ theo các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được phê duyệt.
3. Chi nghiệp vụ sự nghiệp chuyên ngành : Bao gồm các nội dung:
- Chi hoạt động hội đồng khoa học tỉnh;
- Chi hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Chi thống kê KHCN, XD cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực; quản lý an toàn bức xạ và hạt nhân, sở hữu trí tuệ.
X. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế.
1. Phân bổ cho tổ chức sự nghiệp kinh tế:
a) Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo biên chế, nhiệm vụ được giao .
b) Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung
|
Định mức
|
Định mức/ biên chế
|
57
|
c) Bổ sung ngoài định mức:
- Bổ sung kinh phí thực hiện các đề án, dự án chuyên ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bổ sung kinh phí mua trang phục chuyên ngành theo quy định.
- Bổ sung phụ cấp đặc thù chuyên ngành.
2. Phân bổ chi sửa chữa thường xuyên và sửa chữa định kỳ đường bộ và đường sông cấp tỉnh:
2.1. Tiêu chí phân bổ: theo Km đường giao thông Tỉnh quản lý (trừ số Km đã phân cấp cho huyện).
2.2. Định mức phân bổ: phân bổ cho năm đầu thời kỳ ổn định, các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định sẽ điều chỉnh khi nhà nước thay đổi chính sách tiền lương cho phù hợp với khả năng nguồn tăng thu ngân sách địa phương.
a) Sửa chữa thường xuyên:
ĐVT: Triệu đồng/km/năm
TT
|
Loại đường, vùng
|
Định mức
|
1
|
Đường bộ miền xuôi
|
25
|
2
|
Đường bộ miền núi
|
34
|
3
|
Đường sông
|
17
|
b) Sửa chữa định kỳ:
- Sửa chữa định kỳ đường bộ tỉnh: bình quân thực hiện 20%/năm số km đường tỉnh, định mức chi 130 triệu đồng/km/năm.
- Sửa chữa định kỳ đường sông: Định mức chi 130 triệu đồng/ tuyến luồng lạch.
3. Chi quản lý hoạt động, duy tu bảo dưỡng, đầu tư hạ tầng xe buýt.
4. Chi sự nghiệp chuyên ngành:
- Kinh phí quản lý phòng chống thiên tai;
- Kinh phí quản lý chất lượng vật tư, hàng hoá và an toàn thực phẩm nông nghiệp;
- Kinh phí quản lý các chương trình, dự án phát triển kinh tế chuyên ngành.
5. Chi các chính sách kinh tế và hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch:
- Chi thực hiện các chính sách phát triển kinh tế do tỉnh ban hành;
- Chi nhiệm vụ quy hoạch theo quy định tại Thông tư 24/2008/TT-BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính;
- Chi nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan quản lý nhà nước;
- Chi hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát triển;
- Chi xúc tiến đầu tư;
- Chi xúc tiến thương mại;
- Chi xúc tiến du lịch.
6. Chi các nhiệm vụ kinh tế đột xuất khác.
XI. Phân bổ chi sự nghiệp môi trường.
1. Phân bổ theo các hợp đồng được ký kết.
2. Kinh phí hoạt động quan trắc môi trường.
3. Chi cho các dự án, đề án được phê duyệt.
4. Kinh phí tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và các hoạt động sự nghiệp môi trường khác theo Thông tư Liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT.
5. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường trực các chương trình mục tiêu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
6. Hỗ trợ kinh phí vận hành lò đốt rác thải rắn y tế tại các bệnh viện có lò đốt rác thải như sau:
ĐVT: Triệu đồng/lò đốt/năm
TT
|
Công suất lò đốt
|
Định mức
|
1
|
Lò đốt Hora công suất 400-500Kg/mẻ
|
750
|
2
|
Lò đốt của BV tuyến tỉnh và BV Đa khoa KV công suất từ 15 kg/mẻ đến dưới 400 kg/mẻ.
|
150
|
3
|
Lò đốt bệnh viện tuyến huyện có công suất dưới 15 kg/mẻ
|
100
|
7. Hỗ trợ kinh phí mua hóa chất xử lý chất thải lỏng y tế đối với các bệnh viện có hệ thống trạm xử lý nước thải đảm bảo môi trường.
ĐVT: Triệu đồng/ trạm /năm
TT
|
Công suất trạm xử lý chất thải lỏng
|
Định mức
|
1
|
Trạm có công suất từ 500m3/ngày đêm
|
230
|
2
|
Trạm có công suất từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
110
|
3
|
Trạm có công suất dưới 200 m3/ngày đêm
|
60
|
Đối với các bệnh viện chưa có hệ thống xử lý nước thải được hỗ trợ 30 triệu đồng/bệnh viện/năm để mua hoá chất xử lý nước thải lỏng y tế.
XII. Phân bổ chi quốc phòng - an ninh.
Hỗ trợ theo các nội dung qui định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ về quy định quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo khả năng ngân sách địa phương.
XIII. Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức các hội - nghề nghiệp.
Đối với các tổ chức hội được nhà nước giao biên chế thì được ngân sách cấp kinh phí theo định mức chi của các tổ chức sự nghiệp.
XVI. Dự phòng ngân sách.
Mức phân bổ dự phòng ngân sách tỉnh bằng mức giao của Chính phủ cho NSĐP (sau khi trừ đi số phân bổ cho ngân sách cấp huyện, xã).
B. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CẤP HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ.
1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính:
1.1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo biên chế và theo vùng miền.
1.2. Mức phân bổ:
ĐVT: Triệu đồng/biên chế/năm
Vùng miền
|
Định mức
|
1. QLNN, MT và các Đoàn thể
|
|
- Đồng bằng
|
60
|
- Thành phố
|
65
|
- TX, núi thấp
|
65
|
- Núi cao
|
70
|
2. Huyện, thị, Thành ủy
|
|
- Đồng bằng
|
75
|
- Thành phố
|
80
|
- TX, núi thấp
|
80
|
- Núi cao
|
85
|
Trong định mức đã bao gồm: chi chế độ con người (lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương), thông tin liên lạc; công tác phí, hội nghị phí; phúc lợi tập thể; văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu; bồi dưỡng tập huấn nghiệp vụ chuyên môn, chỉ đạo, kiểm tra, tuyên truyền phổ biến pháp luật, cải cách thủ tục hành chính, xây dựng văn bản pháp quy; sửa chữa bảo trì bảo dưỡng trang thiết bị, công sở; chế độ chi hoạt động công tác đảng theo Quyết định số 1691-QĐ/TU ngày 23/3/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Quyết định số 1424/QĐ-UBND ngày 28/4/2010 của UBND tỉnh; chi hoạt động tổ chức Đảng, hoạt động của Cựu chiến binh trong cơ quan, các khoản phụ cấp ưu đãi đặc thù chuyên ngành Thanh Tra, Kiểm tra Đảng,...
1.3. Bổ sung các hoạt động quản lý hành chính:
- Bổ sung cho huyện để tạo nguồn phân bổ chi cho nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo của Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện, kinh phí kỳ họp HĐND, giám sát của HĐND, chi cho phong trào vì sự tiến bộ của phụ nữ, chế độ phụ cấp cấp ủy, chi các ban chỉ đạo,… Mức phân bổ là 850 triệu đồng/huyện/năm cộng thêm mỗi xã 5 triệu đồng/năm.
- Bổ sung chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với các đối tượng do UBMT Tổ quốc thực hiện theo Quyết định số 130/QĐ-TTg. Kinh phí theo Quyết định số 16/2005/QĐ-UBND ngày 21/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ kinh phí từ NSNN cho tổ chức tôn giáo và chức sắc tôn giáo.
- Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp đại biểu HĐND huyện, chế độ tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với người làm công tác cơ yếu theo Thông tư Liên tịch số 04/2010/TTLT-BNV-BTC.
- Kinh phí mua trang phục 1 lần/khoá cho Ban Chấp hành Huyện uỷ và cán bộ công chức Huyện uỷ theo Quyết định số 1691-QĐ/TU ngày 23/3/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Quyết định số 1424/QĐ-UBND ngày 28/4/2010 của UBND tỉnh, trang phục chuyên ngành khác theo quy định.
- Kinh phí mua báo cho chi bộ nông thôn: 950.000 đ/chi bộ/năm.
- Bổ sung chi đặc thù theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
2.1. Tiêu chí phân bổ: Theo học sinh và vùng miền.
2.2. Định mức phân bổ:
a) Cơ sở tính chỉ tiêu học sinh: theo quyết định giao của cấp có thẩm quyền.
b) Định mức phân bổ:
ĐVT: 1000 đồng/học sinh/năm
Chỉ tiêu
|
Định mức
|
1. Mầm non
|
|
Thành phố, thị xã
|
1.300
|
Đồng bằng
|
1.500
|
Núi thấp
|
1.700
|
Núi cao
|
2.100
|
2. Tiểu học
|
|
Thành phố, thị xã
|
2.800
|
Đồng bằng
|
3.000
|
Núi thấp
|
3.750
|
Núi cao
|
4.780
|
3. Trung học cơ sở
|
|
Thành phố, thị xã
|
3.800
|
Đồng bằng
|
4.000
|
Núi thấp
|
4.500
|
Núi cao
|
5.300
|
Đối với bậc học mầm non, định mức phân bổ đã bao gồm chế độ phụ cấp và các khoản đóng góp cho giáo viên mầm non ngoài biên chế theo chính sách tỉnh ban hành.
Định mức phân bổ đối với khối giáo dục để đảm bảo chi nghiệp vụ năm đầu thời kỳ ổn định tối thiểu là 10% .
2.3. Bổ sung ngoài định mức:
- Chế độ học bổng học sinh, chế độ trang cấp cho học sinh trường nội trú.
- Bù chênh lệch chính sách ưu đãi của các đối tượng được hưởng theo Nghị định số 61/2005/QĐ-TTg với mức hưởng chung của các cấp học.
- Bổ sung phụ cấp dạy lớp ghép với giáo viên tiểu học theo Quyết định số 15/2010/QĐ-TTg.
- Kinh phí bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức huyện.
- Kinh phí hỗ trợ hội khuyến học huyện, thị xã, thành phố: 40 triệu đồng/năm.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Phân bổ cho đơn vị huyện, thị xã, thành phố để thực hiện các hoạt động sự nghiệp của ngành như: Bồi dưỡng giáo viên thường xuyên và định kỳ; thi học sinh giỏi cấp huyện, kinh phí thi tốt nghiệp và các hoạt động chuyên ngành khác ... phân bổ theo số trường trực thuộc như sau:
ĐVT: Triệu đồng/huyện/năm
Vùng - tiêu chí
|
Định mức
|
1. Thành phố, Thị xã, đồng bằng
|
|
- Dưới 50 trường
|
450
|
- Từ 50 đến 100 trường
|
550
|
- Trên 100 trường
|
600
|
2. Núi thấp
|
|
- Dưới 50 trường
|
550
|
Vùng - tiêu chí
|
Định mức
|
- Từ 50 đến 100 trường
|
600
|
- Trên 100 trường
|
650
|
3. Núi cao
|
|
- Dưới 50 trường
|
600
|
- Từ 50 trường trở lên
|
670
|
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo:
3.1. Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện.
- Phân bổ chi cho bộ máy theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao: theo định mức phân bổ chi QLNN, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp huyện.
- Phân bổ hoạt động nghiệp vụ theo số xã:
ĐVT: triệu đồng/xã/năm
Vùng
|
Định mức
|
Thành phố, Thị xã
|
16
|
Đồng bằng
|
17
|
Núi thấp
|
18
|
Núi cao
|
19
|
3.2. Sự nghiệp giáo dục thường xuyên và dạy nghề huyện:
a) Bổ túc văn hoá (Định mức theo biên chế ):
Đơn vị: Triệu đồng/Biên chế/năm
Vùng
|
Định mức
|
Thành phố, Thị xã
|
54
|
Đồng bằng
|
56
|
Núi thấp
|
58
|
Núi cao
|
62
|
b) Định mức dạy nghề: Định mức phân bổ theo số xã và vùng miền.
ĐVT: Triệu đồng/xã/năm
Vùng
|
Định mức
|
Thành phố, Thị xã
|
14
|
Đồng bằng
|
15
|
Núi thấp
|
16
|
Núi cao
|
18
|
c) Đối với các huyện đã có các trường trung cấp nghề:
Định mức phân bổ theo số học viên chính quy bình quân được cấp có thẩm quyền thẩm định và công nhận như sau:
- Đào tạo Trung cấp nghề: 5.000.000 đồng/ học viên/năm.
- Đào tạo Sơ cấp nghề: 1.600.000 đồng/học viên/năm
Học viên bỡnh quõn trong năm bằng số học viên có mặt đầu năm xây dựng dự toán (ngày 1/1) trừ đi số học viên bình quân ra trường cộng với số học viên bình quân tuyển mới trong năm.
Chế độ đào tạo nghề cho lao động nông thôn thực hiện theo Nghị quyết 30a và Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ có quy định riêng.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:
a) Định mức phân bổ cho đài phát thanh truyền hình cấp huyện:
ĐVT: Triệu đồng/huyện/ năm
Vùng
|
Định mức
|
Thành phố, Thị xã
|
420
|
Đồng bằng
|
435
|
Núi thấp
|
478
|
Núi cao
|
560
|
b) Định mức phân bổ cho trạm phát lại: 100 triệu đồng/trạm/năm.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thể dục thể thao - thông tin truyền thông: Phân bổ theo dân số.
ĐVT: đồng/ người/năm
Vùng
|
Định mức
|
Thành phố, Thị xã
|
9.000
|
Đồng bằng
|
5.500
|
Núi thấp
|
7.500
|
Núi cao
|
11.000
|
- Mức phân bổ chi theo dân số nếu chưa đạt mức tối thiểu là 650 triệu đồng/huyện thì được bổ sung thêm cho đạt mức tối thiểu.
- Những huyện có đội thông tin lưu động được bổ sung 150 triệu đồng/huyện/năm.
- Bổ sung kinh phí mua sách cho các thư viện huyện : 50 triệu đồng/huyện/năm.
- Bổ sung kinh phí thông tin, truyền thông cho huyện để thực hiện công tác quản lý bưu chính, viễn thông và Internet, công nghệ thông tin, báo chí và xuất bản,…: 60 triệu đồng/huyện/năm.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội.
6.1. Tiêu chí phân bổ: theo dân số và vùng miền.
6.2. Định mức phân bổ:
ĐVT: đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức
|
Thành phố, Thị xã
|
36.835
|
Đồng bằng
|
91.980
|
Núi thấp
|
56.810
|
Núi cao
|
55.140
|
Định mức trên phân bổ để thực hiện các chế độ trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trong danh sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm xây dựng dự toán; chế độ cho Hội người mù, quản trang, cứu trợ đột xuất; kinh phí quản lý đối tượng bảo trợ xã hội theo Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC, chế độ trợ cấp khi thôi làm công tác hội theo quy định tại Khoản 5, Điều 10, Nghị định số 150/2006/NĐ-CP cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp huyện và đảm bảo xã hội khác theo quy định.
6.3. Bổ sung ngoài định mức:
- Trường hợp định mức phân bổ trên chưa đảm bảo nguồn kinh phí để thực hiện các chính sách tại điểm 6.2 nêu trên thì được bổ sung để đảm bảo chính sách theo quy định.
- Bổ sung kinh phí đảm bảo chế độ trợ cấp hàng tháng và mai táng phí cho cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định sô 111-HĐBT ngày 13/10/1991 của HĐBT và Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của HĐCP; Chế độ mai táng phí cho các đối tượng BTXH, cựu chiến binh, thanh niên xung phong, dân quân du kích.
- Bổ sung kinh phí thực hiện các đề án do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kinh phí trả trợ cấp thường xuyên cho đối tượng Thanh niên xung phung hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg.
- Bổ sung kinh phí mua qùa lễ, tết cho các đối tượng chính sách.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
a) Định mức phân bổ: 85 triệu đồng/ xã/ năm.
Mức phân bổ như trên để tạo nguồn cho huyện phân bổ cho các lĩnh vực: Sự nghiệp Nông- Lâm nghiệp, Thuỷ sản, Giao thông, Thuỷ lợi, Công nghiệp, Xây dựng, du lịch, ứng dụng công nghệ thông tin và sự nghiệp thị chính khác.
b) Định mức phân bổ chi sự nghiệp thị chính cho các huyện, thị xã, thành phố.
ĐVT: triệu đồng/Đô thị
TT
|
Đô thị
|
Định mức
|
1
|
Đô thị loại II
|
15.000
|
2
|
Đô thị Loại IV
|
5.000
|
3
|
Thị trấn huyện lỵ
|
500
|
- Định mức phân bổ trên để thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống cấp thoát nước, vỉa hè, công viên và các sự nghiệp kiến thiết thị chính khác.
c) Định mức phân bổ chi sửa chữa thường xuyên đối với các tuyến đường tỉnh giao cho huyện quản lý:
ĐVT: triệu đồng/km/năm
TT
|
Loại đường
|
Định mức
|
1
|
Đường bộ miền xuôi
|
25
|
2
|
Đường bộ miền núi
|
34
|
3
|
Đường nội thị TP, thị xã:
|
|
|
Mặt đường rộng từ 6,5 m trở lên
|
20
|
|
Mặt đường rộng từ 3.0 m đến dưới 6,5 m
|
10
|
d) Hỗ trợ kinh phí diễn tập phòng chống bão lụt, cứu hộ cứu nạn : 70 triệu đồng/huyện/cuộc và diễn tập phòng chống cháy rừng: 50 triệu đồng/huyện/cuộc.
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường:
a) Tiêu chí phân bổ:
- Đối với các đô thị từ loại IV trở lên: Phân bổ theo loại đô thị.
- Đối với các huyện: phân bổ theo xã, thị trấn.
b) Định mức phân bổ:
TT
|
Loại đô thị – huyện
|
ĐV tính
|
Định mức
|
1
|
- Đô thị loại II:
|
Tr.đ/đô thị
|
25.000
|
2
|
- Đô thị loại IV
|
Tr.đ/đô thị
|
9.000
|
3
|
Các huyện còn lại:
|
|
|
-
|
Thị trấn
|
Tr.đ/TT
|
100
|
-
|
Xã
|
Tr.đ/xã
|
25
|
9. Phân bổ chi hỗ trợ quản lý khoa học công nghệ cấp huyện:
Phân bổ theo huyện và vùng miền:
Đ.vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
Vùng
|
Định mức
|
Thành phố, Thị xã
|
40
|
Các huyện còn lại
|
35
|
10. Định mức phân bổ chi quốc phòng: theo dân số và vùng miền
ĐVT: đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức
|
T.phố, Thị xã
|
3.500
|
Đồng bằng
|
3.500
|
Núi thấp
|
4.200
|
Núi cao
|
6.500
|
Định mức này phân bổ chi cho công tác quốc phòng của cơ quan quân sự địa phương và hoạt động quản lý nhà nước về quốc phòng trên địa bàn theo Khoản 1, Điều 6 Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ.
Mức phân bổ theo tiêu chí dân số nếu chưa đạt tối thiểu là 350 triệu đồng/huyện thì được bổ sung thêm cho đạt mức tối thiểu.
- Bổ sung ngoài định mức:
+ Chi quản lý đường biên: Các huyện có đường biên giới bổ sung 7 triệu đồng/km; Các huyện có bờ biển được bổ sung kinh phí 5 triệu đồng/ km.
+ Hỗ trợ chi diễn tập phòng thủ khu vực theo cơ chế A2: 50 triệu đồng/huyện; diễn tập có thực binh: 70 triệu/huyện.
+ Bổ sung kinh phí mua sắm trang thiết bị làm việc cơ quan thường trực Hội đồng GDQP-AN theo Thông báo kết luận số 108/TB-UBND ngày 20/9/2010 của Chủ tịch Hội đồng GDQP-AN tỉnh.
11. Định mức phân bổ chi an ninh: theo dân số và vùng miền.
ĐVT: đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức
|
T.phố, Thị xã
|
1.200
|
Đồng bằng
|
1.000
|
Núi thấp
|
2.000
|
Núi cao
|
2.400
|
- Định mức này phân bổ chi cho công tác an ninh và trật tự an toàn xã hội và hoạt động quản lý nhà nước về lĩnh vực an ninh trên địa bàn theo Khoản 2, Điều 6, Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ.
- Mức phân bổ theo tiêu chí dân số nếu chưa đạt mức tối thiểu là 200 triệu đồng/huyện thì được bổ sung thêm cho đạt mức tối thiểu.
- Bổ sung nhiệm vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
12. Chi khác ngân sách.
Phân bổ chi khác bằng số thu khác ngân sách huyện.
13. Dự phòng ngân sách.
Bố trí bằng 3% trên tổng chi thường xuyên ngân sách huyện.
14. Bổ sung ngoài định mức trên để thực hiện các chế độ chính sách, các chương trình mục tiêu như:
- Chính sách Bảo hiểm y tế cho các đối tượng bảo trợ xã hội, người nghèo, người dân tộc ở vùng 135, vùng 30a không nghèo; Thanh niên xung phong, dân quân du kích, cựu chiến binh;
- Chính sách miễn giảm thủy lợi phí.
- Các chương trình mục tiêu quốc gia và địa phương theo chế độ quy định.
C. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI CẤP XÃ.
Định mức này làm cơ sở phân bổ ngân sách cho cấp huyện để HĐND huyện phân bổ chi tiết cho từng xã theo thẩm quyền qui định.
1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính.
1.1. Tiêu chí: phân bổ theo loại xã và vùng miền
1.2. Định mức phân bổ:
ĐVT: triệu đồng/ xã /năm
Vùng - loại xã
|
Định mức
|
1. Đồng bằng, Thị xã, Tphố
|
|
Xã Loại 1
|
1.500
|
Xã Loại 2
|
1.410
|
Xã Loại 3
|
1.320
|
2. Núi thấp
|
|
Xã Loại 1
|
1.590
|
Xã Loại 2
|
1.490
|
Xã Loại 3
|
1.400
|
3. Núi cao
|
|
Xã Loại 1
|
1.640
|
Xã Loại 2
|
1.540
|
Xã Loại 3
|
1.440
|
Định mức trên bao gồm: Chi chế độ cán bộ công chức; những người hoạt động không chuyên trách theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; phụ cấp đại biểu HĐND; phụ cấp cấp ủy theo Quy định 169/QĐ-TW; kinh phí kỳ họp, giám sát của HĐND; kinh phí hoạt động đảng ủy xã theo Quyết định số 1691-QĐ/TU ngày 23/3/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Quyết định số 1424/QĐ-UBND ngày 28/4/2010 của UBND tỉnh; các hoạt động tại cụm dân cư; tuyên truyền tư vấn, phổ biến pháp luật,…
1.3. Bổ sung ngoài định mức:
- Kinh phí hoạt động chi bộ Đảng nông thôn theo QĐ 84 tính theo số đảng viên thực tế theo chế độ qui định.
- Kinh phí mua trang phục 01 lần/khoá cho các đồng chí Thường vụ Đảng uỷ xã theo Quyết định số 1691-QĐ/TU ngày 23/3/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Quyết định số 1424/QĐ-UBND ngày 28/4/2010 của UBND tỉnh.
- Các xã có đường biên giới được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã để thực hiện nhiệm vụ chuyên ngành (đảm bảo an ninh biên giới, trực điện thoại, xăng, xe máy, tiếp bạn Lào, …)
- Kinh phí bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công chức xã.
- Bổ sung phụ cấp đặc biệt cho cán bộ xã theo quy định.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục.
a) Định mức phân bổ: 50 triệu đồng/xã/năm. Trong đó:
- Hỗ trợ trung tâm học tập cộng đồng thuộc các xã khu vực I: 20 triệu/trung tâm/năm; Các xã khu vực II, III : 25 triệu/trung tâm/năm.
- Chi quản lý nhà nước về công tác giáo dục đào tạo ở cấp xã.
b) Bổ sung trang cấp lần đầu cho trung tâm học tập cộng đồng: 30 triệu/trung tâm.
3. Định mức phân bổ các hoạt động sự nghiệp văn hóa - TDTT:
Phân bổ theo xã và theo vùng miền:
ĐVT: triệu đồng /xã/năm
Vùng
|
Định mức
|
Thành phố, Thị xã
|
20
|
Đồng bằng
|
16
|
Núi thấp
|
18
|
Núi cao
|
20
|
4. Định mức phân bổ chi PTTH:
Phân bổ theo xã và theo vùng miền:
ĐVT: triệu đồng /xã/năm
Vùng
|
Định mức 2011
|
Thành phố, Thị xã
|
8
|
Đồng bằng
|
9
|
Núi thấp
|
13
|
Núi cao
|
16
|
5. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp đảm bảo xã hội:
Phân bổ theo dân số.
ĐVT: đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức
|
Thành phố, Thị xã
|
2.250
|
Đồng bằng
|
3.480
|
Núi thấp
|
3.590
|
Núi cao
|
5.080
|
Định mức trên đã bao gồm kinh phí chi cho công tác quản lý và chi trả thù lao cho cán bộ trực tiếp chi trả trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
Định mức phân bổ: 15 triệu đồng/xã/năm.
Mức phân bổ nêu trên để thực hiện phát triển sự nghiệp kinh tế nông - lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông, thuỷ lợi, làng nghề, du lịch, kiến thiết thị chính khác tại xã.
7. Định mức phân bổ chi an ninh:
- Phân bổ theo dân số và theo vùng miền.
ĐVT: đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức
|
Thành phố, thị xã,
|
680
|
Đồng bằng
|
1.500
|
Núi thấp
|
1.900
|
Núi cao
|
2.500
|
- Bổ sung chế độ phụ cấp Công an viên, phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố, lực lượng bảo vệ an ninh trật tự thôn, bản theo chế độ chính sách hiện hành.
8. Định mức phân bổ chi quốc phòng: Phân bổ theo dân số và theo vùng miền.
ĐVT: đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức
|
Thành phố, thị xã,
|
1.000
|
Đ.bằng
|
1.800
|
Núi thấp
|
2.050
|
Núi cao
|
2.750
|
Định mức phân bổ trên đã bao gồm chi cho công tác tuyển quân và huấn luyện dân quân tự vệ do cấp xã thực hiện
9. Dự phòng ngân sách:
Phân bổ bằng 3% trên tổng chi thường xuyên ngân sách xã.
Điều 2. Giao Sở Tài chính căn cứ quy định tại Quyết định này; hướng dẫn cụ thể để các cấp ngân sách, các ngành liên quan thực hiện; thường xuyên kiểm tra việc tổ chức thực hiện tại các huyện, thị xã, thành phố; giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền; báo cáo, đề xuất kịp thời về UBND tỉnh. Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các đơn vị dự toán, UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện đúng quy định tại Quyết định này trong quá trình xây dựng dự toán hàng năm.
Điều 3. Định mức phân bổ quy định tại Quyết định này áp dụng cho năm 2011 và ổn định đến năm 2015.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.