QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định giá tính lệ phí trước bạ các loại nhà
__________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ, sửa đổi, bố sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục thuế tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 780/CT-THDT ngày 12 tháng 4 năm 2010 về việc ban hành " Quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá để tính lệ phí trước bạ cho 01m2 sàn xây dựng đối với các loại nhà trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa như sau:
TT
|
Loại nhà
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
1
|
Nhà dạng biệt thự (chung tường hoặc độc lập)
|
|
|
Nhà xây tường dày 220, khung cột bê tông chịu lực
|
|
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
2.700.000
|
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
2.500.000
|
2
|
Nhà cao tầng (từ 4 tầng trở lên)
|
|
2.1
|
Nhà xây tường dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột bê tông chịu lực
|
|
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
2.600.000
|
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
2.400.000
|
2.2
|
Nhà xây tường dày 110, khung cột bê tông chịu lực
|
|
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
2.500.000
|
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
2.300.000
|
3
|
Nhà cấp 4 (từ 1 đến 3 tầng)
|
|
3.1
|
Nhà xây tường dày 220, khung cột bê tông chịu lực
|
|
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
2.600.000
|
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
2.400.000
|
|
- Mái lợp ngói
|
2.100.000
|
3.2
|
Nhà xây tường dày 110, khung cột bê tông chịu lực
|
|
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
2.500.000
|
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
2.300.000
|
|
- Mái lợp ngói
|
2.000.000
|
3.3
|
Nhà xây tường gạch dày 220 chịu lực
|
|
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
1.600.000
|
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
1.400.000
|
|
- Mái lợp ngói
|
1.300.000
|
4
|
Nhà xây gạch nung lợp tranh, nứa, lá
|
800.000
|
5
|
Nhà xây gạch không nung lợp ngói, tôn
|
700.000
|
6
|
Nhà xây gạch không nung, lợp tranh, nứa, lá
|
550.000
|
7
|
Nhà sàn lợp ngói, tôn
|
650.000
|
8
|
Nhà sàn lợp tranh, nứa, lá
|
550.000
|
9
|
Nhà gỗ lợp ngói, tôn
|
600.000
|
10
|
Nhà gỗ lợp tranh, nứa, lá
|
500.000
|
11
|
Nhà tranh, tre, nứa lá
|
240.000
|
Giá nhà quy định nêu trên là giá xây dựng mới 100%. Đối với nhà đã qua sử dụng, xác định tỷ lệ còn lại để tính lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm 2.3, mục 2, Điều 6, Chương II, Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Căn cứ quy định tại Quyết định này và hướng dẫn tại Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính, Cục thuế Thanh Hóa thông báo và hướng dẫn cụ thể cách tính lệ phí trước bạ để các tổ chức, cá nhân trong tỉnh thực hiện; kiểm tra, giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện; báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh kịp thời giá tính lệ phí trước bạ nhà khi có biến động về giá cho phù hợp với thực tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2125/2007/QĐ-UBND ngày 19/7/2007 của UBND tỉnh Thanh Hoá.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Cục trưởng Cục thuế, Thủ tưởng các ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|