Sửa đổi, bổi sung một số điều của Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản, đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 510/TTr-VPĐP ngày 07/6/2024 và Công văn số 573/VPĐP-NV ngày 21/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổi sung một số điều của Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản, đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Chương I như sau:
“Điều 2. Phân vùng trong xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn
1. Đối với thôn, bản xây dựng NTM được phân thành 02 vùng:
a) Vùng 1: Thôn, bản thuộc các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi khu vực II, III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ; thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc; thôn, bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; thôn, bản thuộc xã an toàn khu thuộc huyện nghèo theo Quyết định 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Vùng 2: Các thôn, bản còn lại.
2. Đối với thôn, bản xây dựng NTM kiểu mẫu: Không áp dụng phân vùng trong xét, công nhận đạt chuẩn.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 6 Chương II như sau: a) Sửa đổi tiêu chí số 3 về Nghèo đa chiều như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu theo Vùng
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
3
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025
|
< 13%
|
< 6,5%
|
b) Sửa đổi chỉ tiêu 7.4 thuộc tiêu chí số 7 về Y tế, như sau:
TT
|
Tên tiêu
chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu theo Vùng
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
7
|
Y tế
|
7.4. Thôn, bản triển khai thực
hiện sổ khám chữa bệnh điện tử
|
Đạt
|
Đạt
|
c) Sửa đổi chỉ tiêu 9.1 thuộc tiêu chí số 9 về Môi trường và An toàn thực phẩm như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu theo Vùng
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
|
|
|
≥45% (đối với
thôn, bản thuộc các
xã khu vực II theo
Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày
04/6/2021 và
Quyết định
353/QĐ-TTg ngày
15/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ)
≥20% (đối với
thôn, bản thuộc các
xã khu vực III tại
Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày
04/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ
và thôn, bản đặc
biệt khó khăn theo
Quyết định số
612/QĐ-UBDT
ngày 16/9/2021 của
Ủy ban Dân tộc)
Không quy định
tỷ lệ hộ sử dụng
nước sạch theo quy
chuẩn từ hệ thống
cấp nước tập trung
|
≥45% (đối với
thôn thuộc các xã
khu vực I tại các
huyện miền núi
theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg
ngày 04/6/2021
của Thủ tướng
Chính phủ)
≥45% đối với
thôn thuộc các xã
còn lại (trong đó,
≥20% từ hệ thống
cấp nướcsạch
tập trung)
|
d) Sửa đổi chỉ tiêu 12.1 thuộc tiêu chí số 12 về Thông tin và truyền thông như sau:
TT
|
Tên tiêu
chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu theo Vùng
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
12
|
Thông tin
và truyền
thông
|
12.1
|
Tỷ lệ hộ gia đình trong
thôn có lắp đặt Internet
cáp quang
|
≥50%
|
≥50%
|
Tỷ lệ người dân trong độ
tuổi lao động của thôn có
điện thoại thông minh
|
≥60%
|
≥60%
|
1/01/clip_image001.gif" width="2" />3.Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 6 Chương II như sau:
a) Sửa đổi chỉ tiêu 7.2, 7.3 thuộc tiêu chí số 7 về Y tế như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
7
|
Y tế
|
7.2. Thôn, bản triển khai thực hiện quản lý sức khoẻ điện tử
|
Đạt
|
7.3. Thôn, bản triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa
bệnh điện tử
|
Đạt
|
b) Sửa đổi chỉ tiêu 13.1 thuộc tiêu chí số 13 về Thông tin và truyền thông như sau:
TT
|
|
Tên tiêu chí
|
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Thông tin
và truyền
thông
|
|
Tỷ lệ hộ gia đình trong thôn có lắp đặt
Internet cáp quang
|
≥60%
|
|
|
|
13.1
|
|
|
|
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động
của thôn có điện thoại thông minh
|
≥70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Sửa đổi chỉ tiêu 14.4 thuộc tiêu chí số 14 về Hệ thống chính trị; tiếp
|
|
|
cận pháp luật như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
|
Tên tiêu chí
|
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
|
|
|
|
14
|
|
Hệ thống
chính trị;
tiếp cận
pháp luật
|
14.4. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc
phạm vi hòa giải cơ s được hòa giải thành
|
≥90%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Bãi bỏ nội dung chỉ tiêu 12.3 thuộc tiêu chí số 12 về Thông tin và truyền thông, tại Khoản 1 Điều 6 Chương II.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2024.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh, Giám đốc các s , Thủ trư ng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, Trư ng các thôn, bản và Thủ trư ng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.