• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 15/07/2024
UBND TỈNH THANH HÓA
Số: 33/2024/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hóa, ngày 3 tháng 7 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổi sung một số điều của Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản, đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh

____________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 510/TTr-VPĐP ngày 07/6/2024 và Công văn số 573/VPĐP-NV ngày 21/6/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổi sung một số điều của Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản, đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Chương I như sau:

“Điều 2. Phân vùng trong xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn

1. Đối với thôn, bản xây dựng NTM được phân thành 02 vùng:

a) Vùng 1: Thôn, bản thuộc các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi khu vực II, III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ; thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc; thôn, bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; thôn, bản thuộc xã an toàn khu thuộc huyện nghèo theo Quyết định 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Vùng 2: Các thôn, bản còn lại.

2. Đối với thôn, bản xây dựng NTM kiểu mẫu: Không áp dụng phân vùng trong xét, công nhận đạt chuẩn.

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 6 Chương II như sau: a) Sửa đổi tiêu chí số 3 về Nghèo đa chiều như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu theo Vùng

Vùng 1

Vùng 2

3

Nghèo đa chiều

Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025

< 13%

< 6,5%

b) Sửa đổi chỉ tiêu 7.4 thuộc tiêu chí số 7 về Y tế, như sau:

TT

Tên tiêu

chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu theo Vùng

Vùng 1

Vùng 2

7

Y tế

7.4. Thôn, bản  triển khai thực

hiện sổ khám chữa bệnh điện tử

Đạt

Đạt

c) Sửa đổi chỉ tiêu 9.1 thuộc tiêu chí số 9 về Môi trường và An toàn thực phẩm như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu theo Vùng

Vùng 1

Vùng 2

 

 

 

≥45%    (đối      với

thôn, bản thuộc các

xã khu vực II theo

Quyết   định      số

861/QĐ-TTg  ngày

04/6/2021         và

Quyết               định

353/QĐ-TTg            ngày

15/3/2022 của Thủ

tướng Chính phủ)

≥20%    (đối      với

thôn, bản thuộc các

xã  khu  vực  III tại

Quyết   định      số

861/QĐ-TTg  ngày

04/6/2021 của Thủ

tướng   Chính   phủ

và  thôn,  bản    đặc

biệt khó khăn theo

Quyết   định      số

612/QĐ-UBDT

ngày 16/9/2021 của

Ủy ban Dân tộc)

 

Không  quy      định

tỷ  lệ     hộ        sử            dụng

nước sạch theo quy

chuẩn từ hệ thống

cấp nước tập trung

≥45% (đối với

thôn thuộc các xã

khu vực I tại các

huyện miền       núi

theo Quyết định

số   861/QĐ-TTg

ngày                 04/6/2021

của       Thủ   tướng

Chính phủ)                   

≥45%    đối        với

thôn thuộc các xã

còn lại (trong đó,

≥20% từ hệ thống

cấp       nướcsạch

tập trung)        

 

d) Sửa đổi chỉ tiêu 12.1 thuộc tiêu chí số 12 về Thông tin và truyền thông như sau:

TT

Tên tiêu

chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu theo Vùng

Vùng 1

Vùng 2

12

Thông tin

và truyền

thông

12.1

Tỷ lệ hộ gia đình trong

thôn có lắp đặt Internet

cáp quang

≥50%

≥50%

Tỷ lệ người dân trong độ

tuổi lao động của thôn có

điện thoại thông minh

≥60%

≥60%

1/01/clip_image001.gif" width="2" />3.Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 6 Chương II như sau:

a) Sửa đổi chỉ tiêu 7.2, 7.3 thuộc tiêu chí số 7 về Y tế như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

7

Y tế

7.2. Thôn, bản triển khai thực hiện quản lý sức khoẻ điện tử

Đạt

7.3. Thôn, bản triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa

bệnh điện tử

Đạt

b) Sửa đổi chỉ tiêu 13.1 thuộc tiêu chí số 13 về Thông tin và truyền thông như sau:

TT

 

Tên tiêu chí

 

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Thông tin

và truyền

thông

 

Tỷ lệ hộ gia đình trong thôn có lắp đặt

Internet cáp quang

≥60%

 

 

 

13.1

 

 

 

 

Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động

của thôn có điện thoại thông minh

≥70%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Sửa đổi chỉ tiêu 14.4 thuộc tiêu chí số 14 về Hệ thống chính trị; tiếp

 

 

cận pháp luật như sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

 

Tên tiêu chí

 

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

 

 

 

 

14

 

Hệ thống

chính trị;

tiếp cận

pháp luật

14.4. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc

phạm vi hòa giải   cơ s  được hòa giải thành

≥90%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 2. Bãi bỏ nội dung chỉ tiêu 12.3 thuộc tiêu chí số 12 về Thông tin và truyền thông, tại Khoản 1 Điều 6 Chương II.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2024.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh, Giám đốc các s , Thủ trư ng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, Trư ng các thôn, bản và Thủ trư ng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Đức Giang

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.