• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 05/05/1998
BỘ Y TẾ-BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Số: 08-1998/TTLT/BYT-BLĐTBXH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 4 năm 1998
Thông tư

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

BỘ Y TẾ - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Hướng dẫn thực hiện các quy định về bệnh nghề nghiệp

 

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23/6/1994;

Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 20 tháng 01 năm 1995 quy định chitiết một số điều của Bộ luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động;

Căn cứ Nghị định 12/CP của Chính phủ ngày 26/1/1995 về việc banhành Điều lệ bảo hiểm xã hội;

Sau khi có ý kiến của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam tại Công vănsố 21/TLĐ ngày 9 tháng 6 năm 1997, Liên Bộ Y tế- Lao động - Thương binh và Xãhội hướng dẫn thực hiện các quy định về bệnh nghề nghiệp như sau:

 

I. KHÁI NIỆM BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Bệnhnghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tácđộng tới người lao động. Bệnh xảy ra từ từ hoặc cấp tính. Một số bệnh nghềnghiệp không chữa khỏi và để lại di chứng. Bệnh nghề nghiệp có thể phòng tránhđược.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

Mọitổ chức, cá nhân sử dụng lao động và người lao động làm việc trong các doanhnghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các doanhnghiệp thuộc lực lượng vũ trang, các cơ quan hành chính sự nghiệp, các cơ quan,tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam.

III. PHÒNG CHỐNG BỆNH NGHỀ NGHIỆP

1.Hàng năm, khi xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu, người sử dụnglao động phải lập kế hoạch phòng chống bệnh nghề nghiệp bao gồm:

a)Tuyên truyền, tập huấn phòng chống bệnh nghề nghiệp.

b)Đo kiểm tra môi trường lao động có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp.

c)Biện pháp can thiệp để khống chế hoặc loại trừ nguyên nhân gây bệnh nghềnghiệp.

d)Chăm sóc sức khoẻ khi công nhân ốm đau do tác động của các yếu tố gây bệnh nghềnghiệp.

e)Khám sức khoẻ nghề nghiệp định kỳ.

f)Khám phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp.

g)Điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng cho người bị bệnh nghề nghiệp.

h)Phát hiện, đề xuất nghiên cứu bổ sung bệnh nghề nghiệp.

2.Hàng năm, người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức cho người lao động làmviệc trong môi trường có yếu tố gây bệnh nghề nghiệp được học tập về:

a)Các yếu tố gây bệnh và nguyên nhân gây bệnh.

b)Các dấu hiệu biểu hiện nhiễm độc, bệnh nghề nghiệp cấp tính và mãn tính.

c)Các phương pháp xử lý khi bị nhiễm độc, bệnh nghề nghiệp cấp tính và mãn tính.

d)Các biện pháp dự phòng cho cá nhân, tập thể.

3.Tại nơi làm việc có yếu tố độc hại người sử dụng lao động có trách nhiện:

a)Phải có nội quy quy định về các biện pháp an toàn phòng chống bệnh nghề nghiệpđể mọi người lao động biết và thực hiện.

b)Cung cấp đầy đủ phương tiện phòng bệnh nghề nghiệp cho cá nhân và tập thể.

4.Khi tuyển dụng lao động làm việc ở môi trường có yếu tố độc hại, người sử dụnglao động cần phải lưu giữ hồ sơ khám tuyển của công nhân để làm căn cứ khámbệnh nghề nghiệp.

5.Người sử dụng lao động có trách nhiệm giải quyết chi phí cho dự phòng, khámphát hiện, điều trị, điều dưỡng phục hồi chức năng, đi lại trong quá trìnhkhám, điều trị, điều dưỡng cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp.

IV. KHÁM PHÁTHIỆN, CHĂM SÓC NGƯỜI BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

1.Người sử dụng lao động ở các cơ sở có yếu tố gây bệnh nghề nghiệp phải phối hợpvới các cơ sở khám bệnh nghề nghiệp tại địa phương hoặc ngành tổ chức khám bệnhnghề nghiệp cho người lao động. Việc thực hiện khám bệnh nghề nghiệp phải thựchiện đúng quy định, quy trình kỹ thuật từng bệnh do Bộ Y tế quy định.

2.Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần tổ chức ít nhất một phòngkhám bệnh nghề nghiệp. Các Bộ, ngành có nhiều lao động có nguy cơ bị bệnh nghềnghiệp và có sẵn hệ thống y tế thì có thể tổ chức phòng khám bệnh nghề nghiệp.Các phòng khám bệnh nghề nghiệp phải đăng ký với Bộ Y tế (Vụ Y tế Dự phòng).

3.Bác sĩ bệnh nghề nghiệp phải là bác sĩ đã học tập chương trình về vệ sinh laođộng và bệnh nghề nghiệp và phải có chứng chỉ do các cơ sở đào tạo cấp. Bộ Y tếquy định các cơ sở đào tạo này.

4.Người sử dụng lao động phải có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc khám bệnhnghề nghiệp cho người lao động. Hồ sơ khám bệnh nghề nghiệp bao gồm:

a)Giấy giới thiệu của đơn vị sử dụng lao động;

b)Hồ sơ sức khoẻ bao gồm: hồ sơ khám tuyển và khám định kỳ;

c)Kết quả đánh giá môi trường lao động;

d)Những hồ sơ bệnh án, điều trị bệnh (nếu có).

5.Người lao động khi phát hiện bị bệnh nghề nghiệp phải được cách lý môi trườnglao động gây bệnh nghề nghiệp để theo dõi, điều trị, điều dưỡng phục hồi chứcnăng và hoàn thiện hồ sơ. Nếu suy giảm sức khỏe do bệnh nghề nghiệp thì đượcgiám định sức khoẻ.

6.Người bị bệnh nghề nghiệp phải được điều trị theo đúng chuyên khoa, được điều dưỡng,phục hồi chức năng và khám sức khỏe 6 tháng 1 lần.

7.Hồ sơ của người bị bệnh nghề nghiệp phải có 02 tập, một tập do người sử dụnglao động quản lý, một tập do người lao động quản lý có giá trị như nhau.

V. GIÁM ĐỊNH BỆNH NGHỀ NGHIỆP

1.Những người lao động sau khi khám xác định bị bệnh nghề nghiệp đều có quyền đigiám định bệnh nghề nghiệp.

2.Hội đồng Giám định Y khoa các cấp có trách nhiệm xác định mức độ suy giảm khảnăng lao động đối với những người bị bệnh nghề nghiệp còn di chứng ảnh hưởngđến sức khoẻ. Những bệnh chưa có khả năng điều trị khỏi (bệnh bụi phổi silic,bụi phổi Amiăng, bệnh nhiễm độc Măng gan, điếc do ồn và bệnh rung chuyển thể xươngkhớp) khi phát hiện, người bị bệnh được làm thủ tục giám định ngay.

3.Hồ sơ, thủ tục giám định bệnh nghề nghiệp lần đầu.

a)Hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp bao gồm:

Đơnxin giám định của bệnh nhân (biểu mẫu số 1a)

Kếtquả đo đạc môi trường lao động (hoặc sao y bản chính do các trung tâm y tế dựphòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác nhận) nơi người lao động làmviệc trong vòng 12 tháng gần nhất. Nếu kết quả này chưa đủ căn cứ thì kèm theokết quả đo đạc môi trường lao động trước đó.

Hồsơ sức khoẻ và các giấy tờ có liên quan đến bệnh nghề nghiệp (hoặc sao y bảnchính).

Sổlao động hoặc chứng minh thư nhân dân.

b)Thủ tục giám định bệnh nghề nghiệp:

Ngườisử dụng lao động có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ và giới thiệu người lao độngbị bệnh nghề nghiệp đến cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi người sử dụng lao động đóngbảo hiểm.

Cơquan Bảo hiểm xã hội kiểm tra lại hồ sơ nếu đầy đủ thì phải giới thiệu ngườilao động bị bệnh nghề nghiệp đến Hội đồng Giám định Y khoa thuận tiện nhất đểgiám định (Biểu mẫu số 1b).

Cácđối tượng không tham gia đóng bảo hiểm thì người sử dụng lao động có tráchnhiệm hoàn chỉnh hồ sơ và giới thiệu người lao động bị bệnh nghề nghiệp đếngiám định ở Hội đồng giám định Y khoa thuận tiện nhất cho người bị bệnh nghềnghiệp.

4.Hồ sơ, thủ tục giám định bệnh nghề nghiệp lần thứ 2 trở đi:

a)Hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp bao gồm:

Đơnxin giám định lại.

Biênbản giám định và quyết định của Hội đồng giám định Y khoa lần kế trước đó.

Kếtquả đo đạc môi trường lao động, nếu người lao động đã nghỉ việc chỉ cần kết quảđo đạc môi trường lao động khi người lao động còn làm việc.

Hồsơ sức khỏe, giấy tờ có liên quan.

Sổlao động hoặc chứng minh thư nhân dân.

b)Thủ tục giám định bệnh nghề nghiệp:

Saukhi nhận được đơn của người lao động bị bệnh nghề nghiệp, cơ quan Bảo hiểm xãhội kiểm tra lại hồ sơ, nếu đầy đủ thì có trách nhiệm giới thiệu người bị bệnhnghề nghiệp đó giám định tại Hội đồng giám định Y khoa thuận tiện nhất.

Cácđối tượng đóng bảo hiểm xã hội, người sử dụng lao động hoàn chỉnh hồ sơ giớithiệu người lao động bị bệnh nghề nghiệp đến Hội đồng giám định Y khoa thuậntiện nhất cho người bị bệnh để giám định.

5.Thành phần của Hội đồng giám định Y khoa bệnh nghề nghiệp tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương tối thiểu phải có một bác sĩ chuyên khoa vệ sinh lao động vàbệnh nghề nghiệp thuộc Trung tâm y tế dự phòng làm uỷ viên. Tiêu chuẩn giámđịnh bệnh nghề nghiệp theo đúng quy trình do Bộ Y tế quy định.

6.Trong trường hợp Hội đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,ngành không đủ điều kiện để giám định thì chuyển lên Hội đồng giám định Y khoaTrung ương.

7.Kết quả giám định phải được Hội đồng giám định Y khoa ghi trong biên bản giámđịnh Y khoa theo quy định của Bộ Y tế(Biểu mẫu số 2a, 2b, 2c).

8.Người lao động bị bệnh nghề nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định của phápluật về khiếu nại, tố cáo nếu chưa thoả mãn với các quyết định của Hội đồnggiám định Y khoa.

VI. CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚINGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Ngườilao động bị bệnh nghề nghiệp theo danh mục các bệnh nghề nghiệp đã được Liên Bộban hành tại Thông tư 08-TTLB ngày 19/5/1976 của Liên bộ Bộ Y tế - Thương binhvà xã hội và Tổng Công đoàn Việt Nam; Thông tư 29/TT-LB ngày 25/12/1991 củaLiên Bộ Y tế - Thương binh và Xã hội và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Quyếtđịnh số 167/BYT-QĐ ngày 4/2/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các văn bản khác đượcbổ sung sau này (phụ lục số 1) được hưởng các chế độ quy định như sau:

1.Người lao động bị bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội về bệnhnghề nghiệp theo quy định hiện hành và được tính từ ngày có quyết định của Hộiđồng giám định Y khoa (Phụ lục số 2).

2.Người sử dụng lao động căn cứ vào kết luận cuả Hội đồng giám định Y khoa,nguyện vọng của người bệnh và tình hình thực tế của cơ sở để bố trí công việccho phù hợp với sức khỏe theo kết luận của Hội đồng giám định Y khoa.

3.Việc bồi thường cho người lao động suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lênquy định tại Khoản 3 Điều 107 của Bộ luật Lao động phải thực hiện trong thờigian 5 ngày kể từ ngày có biên bản giám định của Hội đồng giám định Y khoa.

VII. BỔ SUNG VÀO DANH MỤC BỆNH NGHỀ NGHIỆP

1.Các bệnh nghề nghiệp được bổ sung khi được phát hiện và nghiên cứu đầy đủ vềbệnh, Bộ Y tế ban hành danh mục bổ sung bệnh nghề nghiệp sau khi đã thoả thuậnvới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và có ý kiến tham gia của Tổng Liênđoàn Lao động Việt Nam.

2.Các tỉnh, thành phố, các Bộ, ngành, doanh nghiệp theo dõi thấy dấu hiệu phátsinh bệnh liên quan đến nghề nghiệp ở người lao động thuộc quyền quản lý thìbáo cáo về Bộ Y tế để đưa vào kế hoạch nghiên cứu bệnh nghề nghiệp.

3.Các Viện thuộc hệ Y học dự phòng, các Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Y tếlao động ngành trong quá trình giám sát môi trường và sức khoẻ người lao độngcần chủ động xây dựng kế hoạch nghiên cứu bệnh nghề nghiệp.

4.Chi phí cho việc nghiên cứu các bệnh nghề nghiệp lấy từ ngân sách sự nghiệp vàđóng góp của doanh nghiệp.

VIII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

1.Người lao động bị bệnh nghề nghiệp phải có hồ sơ theo quy định của Bộ Y tế và đượclưu giữ suốt đời (Biểu mẫu 3).

2.Người sử dụng lao động phải tổng hợp báo cáo tình hình bệnh nghề nghiệp gửi vềSở Y tế các tỉnh, thành phố trước ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầunăm và trước ngày 10 tháng 1 năm sau đối với báo cáo cả năm (Biểu mẫu số 4a)

3.Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm y tế lao động cácBộ, ngành báo cáo tổng hợp tình hình bệnh nghề nghiệp trong tỉnh và trong ngànhtrước ngày 20 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 20 tháng 1năm sau đối với báo cáo cả năm (Biểu mẫu số 4b, 4c) về Bộ Y tế (Vụ Y tế dựphòng).

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1.Các Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này cho cáccơ sở.

2.Các Bộ, ngành đôn đốc và hướng dẫn các cơ sở thuộc quyền quản lý thực hiện việcchăm sóc sức khỏe người bị bệnh nghề nghiệp.

3.Người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về tổ chức dựphòng, khám phát hiện, giám định bệnh nghề nghiệp, điều trị, điều dưỡng, quảnlý chặt chẽ hồ sơ cá nhân bệnh nghề nghiệp và báo cáo đầy đủ, đúng quy định.Các chi phí về bệnh nghề nghiệp của người sử dụng lao động được tính vào giáthành sản phẩm hoặc phí lưu thông đối với doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinhdoanh và được tính vào chi phí thường xuyên đối với các cơ quan hành chính sựnghiệp.

Thôngtư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định khác trái với quyđịnh trong Thông tư này đều bị bãi bỏ.

Trongquá trình thực hiện, nếu có vướng mắc gì đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế(Vụ Y tế dự phòng) và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (vụ Bảo hộ lao động)để nghiên cứu giải quyết.

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC 21 BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC BẢO HIỂM TÍNH ĐẾN1998

(Ban hành kèm các Thông tư Liên bộ số 08-TTLB ngày 19/5/1976,
Thông tư Liên bộ số 29-TTLB ngày 25/12/1991 và Quyết định
số 167/BYT ngày 4/2/1997 của Bộ Y tế)

TT

Tên các bệnh phân theo nhóm

Ban hành tại văn bản

 

Nhóm I: Các bệnh bụi phổi và phế quản

 

1

1. Bệnh bụi phổi - Silic nghề nghiệp (BP-silic)

Thông tư 08

2

2. Bệnh bụi phổi Atbet (amiăng) (BP-amiăng)

Thông tư 08

3

3. Bệnh bụi phổi bông (BP-bông)

Thông tư 29

4

4. Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp (viêm PQ- NN)

Quyết định 167

 

Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp

 

5

1. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì

Thông tư 08

6

2. Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẳng của benzen

Thông tư 08

7

3.Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất thuỷ ngân

Thông tư 08

8

4. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan

Thông tư 08

9

5. Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen)

Thông tư 29

10

6. Bệnh nhiễm độc asen và các hợp chất asen nghề nghiệp

Quyết định 167

11

7. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp

Quyết định 167

12

8. Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp

Quyết định 167

 

Nhóm III: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý

 

13

1. Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ

Thông tư 08

14

2. Bệnh điếc do tiếng ồn (điếc NN)

Thông tư 08

15

3. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp

Thông tư 29

16

4. Bệnh giảm áp mãn tính nghề nghiệp

Quyết định 167

 

Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp

 

17

1. Bệnh sạm da nghề nghiệp

Thông tư 29

18

2. Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc

Thông tư 29

 

Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp

 

19

1. Bệnh lao nghề nghiệp

Thông tư 29

20

2. Bệnh viêm gan virút nghề nghiệp

Thông tư 29

21

3. Bệnh do xoắn khuẩn leptospira nghề nghiệp

Thông tư 29

 

PHỤ LỤC 2

CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Trích Điềulệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP
ngày 26 tháng 01 năm 1995 cuả Chính phủ)

1.Người lao động bị bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp tuỳ theo mức độ suy giảmkhả năng lao động và được tính theo mức tiền lương tối thiểu chung.

Bịsuy giảm từ 5 đến 30% khả năng lao động được trợ cấp một lần theo quy định dướiđây:

Mức suy giảm khả năng lao động

Mức trợ cấp một lần

5-10%

4 tháng tiền lương tối thiểu

11-20%

8 tháng tiền lương tối thiểu

21-30%

12 tháng tiền lương tối thiểu

Bịsuy giảm lao động từ 31% khả năng lao động trở lên, được hưởng trợ cấp hàngtháng kể từ ngày ra viện theo quy định dưới đây:

Mức suy giảm khả năng lao động

Mức trợ cấp hàng tháng

31-40%

0,4 tháng tiền lương tối thiểu

41-50%

0,6 tháng tiền lương tối thiểu

51-60%

0,8 tháng tiền lương tối thiểu

61-70%

01 tháng tiền lương tối thiểu

71-90%

1,4 tháng tiền lương tối thiểu

91-100%

1,6 tháng tiền lương tối thiểu

2.Người hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng, nếu nghỉ việc thì được bảohiểm y tế do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả.

3.Người lao động bị bệnh nghề nghiệp bị mất khả năng lao động từ 81% trở lên mà đượcHội đồng giám định Y khoa xác nhận không tự phục vụ được thì được phụ cấp phụcvụ bằng 80% mức tiền lương tối thiểu.

4.Người lao động bị bệnh nghề nghiệp tổn thương các chức năng hoạt động của chân,tay, tai, mắt, răng, cột sống... được trang cấp các phương tiện trợ giúp chosinh hoạt phù hợp với các tổn thương chức năng theo niên hạn.

5.Người bị bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp một lần hoặc hàng tháng, khi bệnhtái phát được cơ quan bảo hiểm giới thiệu đi giám định mức độ suy giảm khả nănglao động do bệnh nghề nghiệp.

6.Người lao động chết do bệnh nghề nghiệp (kể cả chết trong thời gian điều trịlần đầu) thì gia đình được hưởng trợ cấp một lần bằng 24 tháng tiền lương tốithiểu và được hưởng chế độ tử tuất như sau:

Ngườilo mai táng được nhận tiền mai táng bằng 8 tháng tiền lương tối thiểu.

Trườnghợp đã đóng bảo hiểm đủ 15 năm trở lên, đã hưu trí, chờ hưu trí, hưởng trợ cấpbệnh nghề nghiệp hàng tháng hoặc đang làm việc nếu chết do bệnh nghề nghiệp thìnhững thân nhân do họ trực tiếp nuôi dưỡng sau đây được hưởng tiền tuất hàngtháng.

Conchưa đủ 15 tuổi (bao gồm con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú được pháp luậtcông nhận, con khi chồng chết vợ còn mang thai). Nếu con còn đi học thì được hưởngtiền tuất tới năm 18 tuổi.

Bốmẹ (cả bên vợ hoặc bên chồng), vợ hoặc chồng, người nuôi dưỡng hợp pháp đã hếttuổi lao động (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi trở lên), mức tiền tuất hàng thángbằng 70% mức tiền lương tối thiểu.

Nếukhông có thân nhân thuộc diện hưởng tiền tuất hàng tháng thì gia đình được nhậntiền tuất một lần.

Ngườiđược hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần hoặc hàng tháng, nếu có đủ điềukiện theo quy định tại Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số22 /CP ngày 26 tháng 1 năm 1995 của Chính phủ thì được hưởng chế độ hưu trí.

 

Mẫu số 1a

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN GIÁM ĐỊNH SỨC KHOẺ

Kínhgửi:..............................................................................................

Têntôi là................................Tuổi.......................................................

Đơnvị...................................................................................................

Nghềnghiệp.........................................................................................

Bịbệnh nghề nghiệp............................................................................

Hiệntại sức khoẻ: 

Đềnghị cho tôi được đi giám định bệnh nghề nghiệp:

Ngày... tháng.... năm 1998

     Ngườilàm đơn ký

Xác nhận của đơn vịsử dụng lao động

Ôngbà làm đơn xin giám định sức khoẻ là lao động của đơn vị

Thủ trưởng đơn vị

(Kýtên đóng dấu)

 

Biểu mẫu số 1b

BẢO HIỂM XÃ HÔỊ VIỆT NAM BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ

...................

Số: /GTGĐN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY GIỚI THIỆU

Kínhgửi:................................................................................................

Bảohiểm xã hội tỉnh: ............................................................................

Trântrọng giới thiệu Ông (bà)....................Tuổi...................................

Là:..........................................................................................................

Đơnvị sản xuất :...........          thuộchuyện.................. tỉnh..................

Đãhoàn chỉnh hồ sơ ngày tháng năm của người bị bệnh nghề nghiệp đến Hội đồng giámđịnh Y khoa

Vềviệc giám định sức khoẻ bị bệnh nghề nghiệp

Đềnghị Hội đồng giám định Y khoa giám định sức khoẻ cho ông (bà)......kịp thời đểbảo đảm chế độ cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp.

Cógiá trị ngày......                               Ngày..... tháng... năm 199...

Đếnngày.............                                Giámđốc BHXH tỉnh, thành phố

 

Biểu mẫu số 2a

(Ban hành kèm các Thông tư Liên tịch Y tế - Lao động -Thương binh và Xã hội

số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20/4/1998)

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ.......

Hội đồng giám định Y khoa

Số:......... /GĐYK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH BỤI PHỔI SILIC NGHỀ NGHIỆP

Hội đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố..........

Họpngày.... tháng.... năm 199.... để giám định khả năng lao động cho

Ôngbà.................... sinh năm 199.... (tuổi........)

Nguyênquán...................................................................................

Nghềvà bậc nghề .............................. Chức vụ...............................

Địachỉ hiệnnay...............................................................................

Theođề nghị tại Công văn/Giấy giới thiệu số.... ngày.....tháng.... năm 199........

Của:................................................................................................

Trướcđã giám định tại Hội đồng ngày.....tháng.... năm 199.............

Biênbản ghi (hoặc tiền sử nghề nghiệp)

Làmviệc....... năm, ở bộ phận.................... thường xuyên tiếp xúc với bụi cótỷ lệ Si02 tự do..... %, bụi trọng lượng...................mg/m3, bụihạt......hạt/cm3, hạt<5, u....................Được phát hiện và điều trịbệnh bụi phổi năm 19....

Cácbệnh kếthợp...............................................................................

KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI

Toàntrạng.....................................cao............. cm.Nặng..................kg

Triệuchứng cơ năng và thựcthể...................................................................

Mạch.....................1ph HA.............................................................. mmHg

Xquang........................................ Có hình ảnh nhiễm bụiSilic...................

Chứcnăng hô hấp DTS....................ml (...................%LT),VEMS..........ml

Tiffeneau.................................rối loạn thông khí........................................

Điệntâm đồ:...............................................................................................

Xétnghiệm máu: hoặc................BC....................HST.............. ML............

ĐờmBK......................................................................................................

Kếtluận: Bệnh bụi phổi Silic thể:...............................................................

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG

Tỷlệ mất sức lao động do bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp là............%

(.................phần trăm), theo tiêu chuẩn bệnh nghề nghiệp ban hành tại Thông tư Liên bộ số08/TTLB ngày 19/5/1976.

Đềnghị: Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hiệnhành......................................

Ngày.....tháng.... năm 199....

Các Uỷ viên               Uỷviên Thường trực   Chủ tịch Hội đồng

 

Biểu mẫu số 2b

(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế - Lao động -Thương binh và Xã hội

số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20/4/1998)

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ.......

Hội đồng giám định Y khoa

Số:......... /GĐYK-NN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP

Hội đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố........................................................................

Họpngày.... tháng..... năm 199.... để giám định khả năng lao động cho:

Ôngbà............................. sinh năm 199...................(tuổi..........)

Nguyênquán...............................................................................

Nghềvà bậc nghề................................ Chức vụ..........................

Địachỉ hiệnnay...........................................................................

Theođề nghị tại Công văn/Giấy giới thiệu số.... ngày.....tháng.... năm 199..

Của:.............................................................................................

Trướcđã giám định tại Hội đồng ngày.....tháng.... năm 199...........

Biênbản ghi (hoặc tiền sử nghề nghiệp) ......................................

Làm việc....... năm, ởbộ phận............ tiếp xúc thường xuyên với tiếng ồn có cườngđộ........................... dbA

Đượcphát hiện và điều trị năm 19..................................................

Cácbệnh kếthợp..........................................................................

KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI

Toàntrạng........................... cao............. cm. Nặng.................. kg

Triệuchứng cơ năng......................................................................

KhámTMH:

Màngnhĩ: ................................................................

Valsava: ..................................................................

Bệnhmũi họng..........................................................

Thínhlực âm............................................................

Kếtluận: điếc nghề nghiệp, mức độ.........................

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG

Tỷlệ mất sức lao động do bệnh điếc nghề nghiệp là............%

(............phầntrăm), theo tiêu chuẩn bệnh nghề nghiệp ban hành tại Thông tư Liên bộ số08/TTLB ngày 19/5/1976.

Đềnghị: Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hiệnhành....................................................................................................

Ngày.....tháng.... năm 199..

Các Uỷ viên               Uỷviên Thường trực   Chủ tịch Hội đồng

 

Biểu mẫu số 2c

(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế - Lao động -Thương binh và Xã hội

 số08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20/4/1998)

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ.......

Hội đồng giám định Y khoa

Số:......... /GĐYK-NN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Hội đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố.......

Họpngày.... tháng năm 199... để giám định khả năng lao động cho

Ôngbà................................. sinh năm 199.... (tuổi)

Nguyênquán..................................................................

Nghềvà bậc nghề.................................Chức vụ.............

Địachỉ hiện nay................................. ............................

Theođề nghị tại Công văn /Giấy giới thiệu số.... ngày.....tháng.... năm 199..............

Của:..........................................................................................................................

Trướcđã giám định tại Hội đồng ngày.....tháng.... năm 199........................................

Biênbản ghi (hoặc tiền sử nghề nghiệp) ...................................................................

Làmviệc....... năm, ở bộ phận............. tiếp xúc thường xuyên với nồng độ.................

Pháthiện và điều trị năm 19......................................................................................

 

KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

Kếtluận:

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG

Tỷlệ mất sức lao động do bệnh nghề nghiệp là............% (................. phầntrăm),

Đềnghị: Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hiện hành..................................................

Ngày.....tháng.... năm 199...

Các Uỷ viên                           Uỷ viên Thường trực                                      Chủ tịchHội đồng

 

(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch

Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXHngày 20/4/1998)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỒ SƠ

NGƯỜI BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Số:

Họtên bệnh nhân.............................. Sinhnăm..........................................

Nguyênquán: ............................................................................................

Nghềvà bậc nghề:.......................................................................................

Địachỉ hiện nay:.........................................................................................

Tênđơn vị làm việc:....................................................................................

Làmviệc ở bộ phận:....................................................................................

Tiếpxúc với:...............................................................................................

Thờigian phát hiện bệnh ngày................ tháng.............. năm19................

Tênbệnh nghềnghiệp..................................................................................

TạiHội đồng ykhoa.................................................................................... 

Quyếtđịnh của Hội đồng GĐYK số......... ngày........ tháng.......năm 199...

Tỉlệ mất khả năng laođộng.........................................................................

Sổtrợ cấp ngày..... tháng...... năm 19...........................................................

Điềukiện làm việc (ghi rõ từng yếu tố tiếp xúc nặng nhọc độc hại nguy hiểm):

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

Cácbệnh, thương tật khác

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

DIỄN BIẾN SỨC KHOẺ HÀNG NĂM

Năm khám tại

Tình trạng của bệnh

Điều trị từ ngày

Điều dưỡng từ ngày

Phục hồi chức năng

Giám định lại

Kết quả sau đợt điều trị, điều dưỡng

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngàylập hồ sơ..................

Thủ trưởng đơn vị lao động

(Kýtên, đóng dấu)

 

Biểu mẫu số 4a

(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch

Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội số08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20/4/1998)

BÁO CÁO

NGƯỜI BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Ngày..........tháng..............năm 199.......

Tênđơn vị:..............................................................................................

Địaphương:............................................................................................

ThuộcBộ, ngành,.....................................................................................

TT

Tên bệnh nhân

Tuổi

Nghề khi bị BNN

Tuổi nghề

Ngày phát hiện bệnh

Tên bệnh nghề nghệp

Tỷ lệ mất KNLĐ

Công việc hiện nay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày.... tháng.... năm 199....

Thủ trưởng đơn vị lao động

(Kýtên, đóng dấu)

Biểu mẫu số 4b

(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch

Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)

Sở y tế tỉnh, thành phố.......

Bộ, ngành...........................

BÁO CÁO BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Ngày.......tháng....... năm 199...

 TT

Tên các bệnh phân theo nhóm

Tổng số khám BNN

Tổng số nghi BNN

Tổng số người đi giám định

Số hưởng trợ cấp 1 lần

Số hưởng trợ cấp thường xuyên

I

Các bệnh bụi phổi và phế quản

 

 

 

 

 

1

Bệnh bụi phổi -Silic nghề nghiệp (BP-Silic)

 

 

 

 

 

2

Bệnh bụi phổi Atbet (Amiang)(BP-Amiăng)

 

 

 

 

 

2

Bệnh bụi phổi bông (BP bông)

 

 

 

 

 

4

Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp (viêm PQ-N N)

 

 

 

 

 

II

Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp

 

 

 

 

 

5

Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì

 

 

 

 

 

6

Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẳng của benzen

 

 

 

 

 

7

Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất thuỷ ngân

 

 

 

 

 

8

Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan

 

 

 

 

 

9

Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen)

 

 

 

 

 

10

Bệnh nhiễm độc asen và các hợp chất asen nghề nghiệp

 

 

 

 

 

11

Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp

 

 

 

 

 

12

Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp

 

 

 

 

 

III

Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý

 

 

 

 

 

13

Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ

 

 

 

 

 

14

Bệnh điếc do tiếng ồn (điếc NN)

 

 

 

 

 

15

Bệnh rung chuyển nghề nghiệp

 

 

 

 

 

16

Bệnh giảm áp mãn tính nghề nghiệp

 

 

 

 

 

IV

Các bệnh da nghề nghiệp

 

 

 

 

 

17

Bệnh sạm da nghề nghiệp

 

 

 

 

 

18

Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc

 

 

 

 

 

V

Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp

 

 

 

 

 

19

1. Bệnh lao nghề nghiệp

 

 

 

 

 

20

2. Bệnh viêm gan virút nghề nghiệp

 

 

 

 

 

21

3. Bệnh do xoắn khuẩn leptospira nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 4c

(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch

Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXHngày 20/4/1998)

SởY tế tỉnh, thành phố......

Bô,ngành..........................

BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ CÓ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Ngày.... tháng........ năm 199....... 

TT

Tên đơn vị

Tổng số lao động

Nữ

Số lao động nghi BNN

Số lao động giám định bị BNN

Loại bệnh N N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đềnghị của Sở Y tế:

Ngày.....tháng.......... năm 199......

Giám đốc Sở Y tế

(Kýtên, đóng dấu)

KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Y tế
Thứ trưởng

KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Thứ trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)

  

Nguyễn Văn Thưởng

Lê Duy Đồng

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.