• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/07/2024
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Số: 28/2024/TT-NHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2024

THÔNG TƯ

Quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã

 

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định:

1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, bao gồm:

a) Tên, địa điểm đặt trụ sở chính;

b) Mức vốn điều lệ;

c) Nội dung, thời hạn hoạt động;

d) Tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng;

đ) Địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự làm Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) (sau đây gọi là danh sách nhân sự dự kiến) của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, trừ trường hợp nhân sự do Cơ quan đại diện phần vốn Nhà nước cử hoặc giới thiệu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng 

1. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã, bao gồm: ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.

2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.

Điều 3. Thẩm quyền chấp thuận thay đổi

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận những thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến của ngân hàng hợp tác xã quy định tại Điều 1 Thông tư này, trừ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.

2. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng chấp thuận những thay đổi của ngân hàng hợp tác xã sau đây:

a) Thay đổi tên và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi tên;

b) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi địa chỉ nhưng không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;

c) Tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng.

3. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính chấp thuận những thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến của quỹ tín dụng nhân dân.

Điều 4. Nguyên tắc lập, gửi và trả kết quả hồ sơ

1. Văn bản đề nghị chấp thuận những thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến của tổ chức tín dụng là hợp tác xã do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng là hợp tác xã ký. Trường hợp người đại diện theo ủy quyền ký, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ được lập thành 01 bộ bằng tiếng Việt.

Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, tổ chức tín dụng là hợp tác xã nộp bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

3. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận những thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến theo một trong ba cách thức sau:

a) Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước;

b) Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước;

c) Gửi qua dịch vụ bưu chính.

4. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của các thông tin nêu tại hồ sơ đề nghị chấp thuận những thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến.

5. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã gửi bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận những thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến, thông báo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 17 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước như sau: 

a) Ngân hàng hợp tác xã gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng);

b) Quỹ tín dụng nhân dân gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chính.

6. Văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ, văn bản trả lời, văn bản chấp thuận, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước được thực hiện dưới hình thức bản giấy hoặc văn bản điện tử.

 

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 5. Thay đổi tên 

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi tên theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Nghị quyết của Đại hội thành viên thông qua việc thay đổi tên.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Tổ chức tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với tên của tổ chức tín dụng là hợp tác xã; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 6. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Nghị quyết của Đại hội thành viên thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;

c) Văn bản, tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng là hợp tác xã có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận: 

a) Tổ chức tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng là hợp tác xã; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước ra Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép, tổ chức tín dụng là hợp tác xã phải hoạt động tại địa điểm mới. Quá thời hạn này, tổ chức tín dụng là hợp tác xã không hoạt động tại địa điểm mới, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép hết hiệu lực.

4. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày hoạt động tại địa điểm mới, tổ chức tín dụng là hợp tác xã có văn bản báo cáo ngày dự kiến bắt đầu hoạt động tại địa điểm mới gửi Ngân hàng Nhà nước. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã không được hoạt động tại địa điểm mới nếu trụ sở chính không đáp ứng yêu cầu về địa điểm dự kiến thay đổi theo như cam kết trong văn bản đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính.

5. Trường hợp thay đổi địa chỉ nhưng không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, tổ chức tín dụng là hợp tác xã gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, Ngân hàng Nhà nước ra Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với địa chỉ đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.

Điều 7. Thay đổi mức vốn điều lệ

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi mức vốn điều lệ theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Nghị quyết của Đại hội thành viên thông qua phương án thay đổi mức vốn điều lệ, trừ trường hợp thay đổi vốn điều lệ do thay đổi vốn góp của thành viên;

c) Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc thay đổi vốn điều lệ do thay đổi vốn góp của thành viên;

d) Danh sách thành viên thay đổi vốn góp theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Phương án giảm mức vốn điều lệ phải phù hợp với các quy định của pháp luật về vốn pháp định và có các phương án đảm bảo quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc Đại hội thành viên hoặc trong trường hợp hoàn trả vốn góp cho thành viên dẫn đến mức vốn điều lệ thấp hơn mức vốn điều lệ ghi trong Giấy phép, tổ chức tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

(i) Đối với trường hợp tăng mức vốn điều lệ hoặc trong trường hợp hoàn trả vốn góp cho thành viên là quỹ tín dụng nhân dân giải thể, phá sản dẫn đến mức vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã thấp hơn mức vốn điều lệ ghi trong Giấy phép: Ngân hàng Nhà nước ra Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với việc thay đổi mức vốn điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã;

(ii) Đối với trường hợp giảm mức vốn điều lệ, trừ trường hợp quy định tại điểm b(i) khoản này: Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận giảm mức vốn điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã chỉ được thực hiện phương án giảm vốn điều lệ sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;

(iii) Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng là hợp tác xã phải thực hiện giảm vốn điều lệ và gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc giảm vốn điều lệ. Quá thời hạn này, tổ chức tín dụng là hợp tác xã không thực hiện giảm vốn điều lệ, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hoàn tất việc giảm vốn điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, Ngân hàng Nhà nước ra Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với mức vốn điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.

Điều 8. Thay đổi nội dung hoạt động

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi nội dung hoạt động theo mẫu tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Nghị quyết của Đại hội thành viên thông qua việc thay đổi nội dung hoạt động;

c) Phương án triển khai nội dung hoạt động, tối thiểu bao gồm các nội dung: mô tả nội dung, quy trình thực hiện, phân tích hiệu quả và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát rủi ro, kế hoạch triển khai thực hiện; phương án xử lý, đảm bảo quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã (trường hợp đề nghị chấp thuận thu hẹp nội dung hoạt động);

d) Quy định nội bộ về quy trình triển khai nghiệp vụ đảm bảo quản lý và kiểm soát rủi ro phát sinh;

đ) Tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện liên quan đến nội dung hoạt động đề nghị theo quy định của pháp luật (nếu có).

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận: 

a) Tổ chức tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 9. Thay đổi thời hạn hoạt động

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi thời hạn hoạt động theo mẫu tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Báo cáo tổng quan tình hình tổ chức và hoạt động, trong đó nêu rõ:

(i) Tổ chức và hoạt động của bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ; đánh giá kết quả hoạt động trong 05 năm gần nhất, bao gồm các chỉ tiêu hoạt động chính liên quan đến cơ cấu nguồn vốn, sử dụng vốn và kết quả kinh doanh;

(ii) Mục tiêu, kế hoạch kinh doanh cho 03 năm tiếp theo;

c) Nghị quyết của Đại hội thành viên về việc thay đổi thời hạn hoạt động;

d) Trường hợp thay đổi rút ngắn thời hạn hoạt động, tổ chức tín dụng là hợp tác xã nộp hồ sơ quy định tại điểm a, b, c khoản này và tài liệu chứng minh sự cần thiết, phương án xử lý các vấn đề phát sinh về tổ chức và hoạt động, các biện pháp bảo đảm an toàn khi rút ngắn thời hạn hoạt động.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận: 

a) Tổ chức tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp có nhu cầu gia hạn thời hạn hoạt động, tổ chức tín dụng là hợp tác xã phải gửi hồ sơ tối thiểu 06 tháng trước ngày hết thời hạn hoạt động. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với thời hạn hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 10. Tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng

1. Hồ sơ đề nghị gồm: 

a) Văn bản của tổ chức tín dụng là hợp tác xã đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch theo mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Nghị quyết của Đại hội thành viên về việc tạm ngừng giao dịch;

c) Phương án xử lý các rủi ro phát sinh do việc tạm ngừng giao dịch, trong đó bao gồm các giải pháp dự kiến thực hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng giao dịch đến quyền và lợi ích của khách hàng.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Tối thiểu 60 ngày trước ngày dự kiến tạm ngừng giao dịch, tổ chức tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận đề nghị tạm ngừng giao dịch của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.

3. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc tạm ngừng giao dịch, chậm nhất là 07 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng giao dịch, tổ chức tín dụng là hợp tác xã có trách nhiệm niêm yết thông báo về thời gian và lý do tạm ngừng giao dịch tại trụ sở chính, các địa điểm giao dịch và thông báo cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi đặt trụ sở chính (đối với quỹ tín dụng nhân dân).

Điều 11. Thay đổi địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị thay đổi địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân theo mẫu tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc chia, tách, thay đổi tên địa giới hành chính đối với địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;

c) Nghị quyết của Đại hội thành viên đối với trường hợp tự nguyện thu hẹp địa bàn hoạt động;

d) Phương án xử lý tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan đến việc thu hẹp địa bàn hoạt động.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Đối với trường hợp thay đổi địa bàn hoạt động do chia, tách, thay đổi tên địa giới hành chính đối với địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, trừ quy định tại điểm b khoản này, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc chia, tách, thay đổi tên địa giới hành chính đối với địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân có hiệu lực thi hành, quỹ tín dụng nhân dân có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính thông báo về việc chia, tách, thay đổi tên địa giới hành chính và đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ra Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;

b) Đối với trường hợp thu hẹp địa bàn hoạt động:

(i) Quỹ tín dụng nhân dân lập hồ sơ theo quy định khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân bổ sung hồ sơ;

(ii) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận thu hẹp địa bàn hoạt động. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận thu hẹp địa bàn hoạt động, quỹ tín dụng nhân dân không được kết nạp thành viên mới và cho vay mới tại địa bàn thu hẹp;

(iii) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản báo cáo của quỹ tín dụng nhân dân về việc đã giải quyết xong tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan đến việc thu hẹp địa bàn hoạt động, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ra Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

Điều 12. Về đánh giá có đạo đức nghề nghiệp đối với nhân sự dự kiến của tổ chức tín dụng là hợp tác xã

1. Những người thuộc một trong các trường hợp sau đây được đánh giá là không đảm bảo có đạo đức nghề nghiệp:

a) Người phải chịu trách nhiệm theo kết luận kiểm tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng ở khung phạt tiền cao nhất đối với hành vi vi phạm quy định về giấy phép, quản trị, điều hành, cổ phần, cổ phiếu, góp vốn, mua cổ phần, cấp tín dụng, mua trái phiếu doanh nghiệp, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;

b) Người có tên tại kết luận thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng mà quyết định xử phạt vi phạm hành chính đó chưa được chấp hành xong;

c) Người bị xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính khác hoặc 01 năm kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

d) Người phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với các vi phạm về giấy phép, quản trị, điều hành, cổ phần, cổ phiếu, góp vốn, mua cổ phần, cấp tín dụng, mua trái phiếu doanh nghiệp, tỷ lệ bảo đảm an toàn, phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật nêu tại kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán mà kiến nghị liên quan đến các vi phạm đó chưa được khắc phục, chỉnh sửa.

2. Nhân sự dự kiến không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các quy định như sau:

a) Nhân sự dự kiến đã, đang công tác tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng các quy định về quy tắc, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp do chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó ban hành theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Nhân sự dự kiến phải đáp ứng các quy định về quy tắc, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp do tổ chức tín dụng là hợp tác xã ban hành theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 13. Chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến theo mẫu tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị thông qua danh sách nhân sự dự kiến của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, trong đó cam kết nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm đảm bảo đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng, các quy định của pháp luật có liên quan và quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã;

c) Sơ yếu lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm, trong đó phải đầy đủ thông tin về án tích nếu có (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa); phiếu lý lịch tư pháp phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm tổ chức tín dụng là hợp tác xã nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự tối đa 06 tháng.

Nhân sự dự kiến có thể xuất trình Phiếu lý lịch tư pháp bản điện tử đã được cấp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID hoặc nộp Phiếu lý lịch tư pháp bản điện tử;

đ) Bản kê khai người có liên quan của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này;

e) Các văn bằng, chứng chỉ của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm chứng minh về việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận theo quy định của pháp luật có liên quan;

g) Văn bản đánh giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã, đang công tác theo mẫu tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Tối thiểu 40 ngày trước ngày dự kiến họp Đại hội thành viên hoặc ngày Hội đồng quản trị dự kiến bổ nhiệm (bao gồm cả trường hợp thuê) Tổng Giám đốc (Giám đốc), tổ chức tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước.

Ngân hàng Nhà nước khai thác các thông tin cần thiết trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư khi xem xét, thẩm định thông tin về cư trú. Trong trường hợp không khai thác được các thông tin cần thiết trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Ngân hàng Nhà nước có quyền yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã cung cấp văn bản xác nhận thông tin về cư trú đối với nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm của cơ quan đăng ký cư trú có thẩm quyền theo quy định của pháp luật có liên quan;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung hồ sơ;

c) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận danh sách dự kiến của tổ chức tín dụng là hợp tác xã; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 14. Thông báo thông tin cho Cơ quan đăng ký kinh doanh

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước ra Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép, trừ quy định tại khoản 2 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã kèm theo Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức tín dụng là hợp tác xã chuyển đến địa điểm mới, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã kèm theo Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với địa điểm đặt trụ sở chính.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức tín dụng là hợp tác xã có văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 17 Thông tư này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh thông tin về việc bầu, bổ nhiệm chức danh đảm nhiệm người đại diện theo pháp luật quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã hoặc thay đổi người đại diện theo pháp luật, để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã.

 

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

 

Điều 15. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

1. Thẩm định, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định chấp thuận những thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến của ngân hàng hợp tác xã theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này.

2. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi ngân hàng hợp tác xã dự kiến đặt trụ sở chính trong trường hợp địa điểm mới nằm ngoài địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi ngân hàng hợp tác xã đang đặt trụ sở chính.

3. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và xem xét, chấp thuận những thay đổi theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

4. Kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện của trụ sở chính khi nhận được báo cáo của ngân hàng hợp tác xã về ngày dự kiến bắt đầu hoạt động tại địa điểm mới theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư này.

5. Lấy ý kiến Vụ Tổ chức cán bộ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về danh sách nhân sự dự kiến của ngân hàng hợp tác xã, đảm bảo thời gian quy định tại Điều 13 Thông tư này.

6. Rà soát thông báo của ngân hàng hợp tác xã quy định tại điểm c khoản 1 Điều 17 Thông tư này. Trường hợp phát hiện sai sót, yêu cầu ngân hàng hợp tác xã xử lý kịp thời hoặc đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam biện pháp xử lý nếu vượt thẩm quyền.

Điều 16. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh

1. Thẩm định, chấp thuận những thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến của quỹ tín dụng nhân dân.

2. Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân dự kiến đặt trụ sở chính trong trường hợp địa điểm mới nằm ngoài địa bàn xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đang đặt trụ sở chính, đảm bảo thời gian quy định tại Điều 6 Thông tư này.

3. Kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện của trụ sở chính khi nhận được báo cáo của quỹ tín dụng nhân dân về ngày dự kiến bắt đầu hoạt động tại địa điểm mới theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư này.

4. Lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm cư trú, ngân hàng hợp tác xã (nếu thấy cần thiết) về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân, đảm bảo thời gian quy định tại Điều 13 Thông tư này.

5. Lấy ý kiến đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khác cung cấp thông tin theo mẫu tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này (nếu thấy cần thiết).

6. Tham gia ý kiến theo mẫu tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này trên cơ sở đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khác trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

7. Rà soát thông báo của quỹ tín dụng nhân dân quy định tại điểm c khoản 1 Điều 17 Thông tư này. Trường hợp phát hiện sai sót, yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân xử lý kịp thời hoặc thực hiện biện pháp xử lý theo thẩm quyền.

8. Tham gia ý kiến theo đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các nội dung khác liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.

Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và đầy đủ của thông tin cung cấp tại hồ sơ;

b) Thực hiện việc ứng cử, đề cử danh sách nhân sự dự kiến như sau:

(i) Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng là hợp tác xã có trách nhiệm thông báo cho các thành viên về việc ứng cử, đề cử người giữ các chức danh Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã. Nội dung thông báo phải gồm các thông tin sau: Số lượng thành viên dự kiến được bầu vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; tiêu chuẩn, điều kiện phải đáp ứng đối với các chức danh;

(ii) Trên cơ sở danh sách ứng cử hoặc đề cử của các thành viên đối với các chức danh quy định tại điểm b(i) khoản này, Hội đồng quản trị thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện; lập và thông qua danh sách nhân sự dự kiến. Trường hợp các thành viên không ứng cử, đề cử đủ số lượng ứng cử viên đối với chức danh Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát hoặc các ứng cử viên không đảm bảo đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát có quyền đề cử bổ sung người đảm bảo đủ tiêu chuẩn, điều kiện vào chức danh Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban Kiểm soát;

(iii) Trường hợp người ứng cử hoặc người được đề cử không đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định, Hội đồng quản trị có trách nhiệm thông báo lý do cho người ứng cử hoặc thành viên đề cử nhân sự;

c) Thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước những thay đổi liên quan đến việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự dự kiến được bầu, bổ nhiệm phát sinh trong quá trình Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến hoặc trong thời gian kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến cho đến khi nhân sự được bầu, bổ nhiệm;

d) Thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước kết quả của việc bầu, bổ nhiệm nhân sự và thông tin về việc bầu, bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) đảm nhiệm người đại diện theo pháp luật theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã hoặc thay đổi người đại diện theo pháp luật theo mẫu tại Phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bầu, bổ nhiệm, thay đổi người đại diện theo pháp luật;

đ) Sau khi Ngân hàng Nhà nước có Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép, tổ chức tín dụng là hợp tác xã phải:

(i) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ phù hợp với nội dung thay đổi đã được chấp thuận quy định tại các điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều 1 Thông tư này;

(ii) Công bố nội dung thay đổi quy định tại các điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều 1 Thông tư này trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Các tổ chức tín dụng.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã, đang công tác chịu trách nhiệm đánh giá về việc có đạo đức nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này.

 

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 

 

Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp

Tổ chức tín dụng là hợp tác xã đã nộp đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị chấp thuận thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến theo quy định tại Điều 1 Thông tư này trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm đó được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12/3/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã (đã được sửa đổi, bổ sung) hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ để thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Điều 19. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

2. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau đây:

a) Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12/3/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã;

b) Điều 3, khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư số 21/2019/TT-NHNN ngày 14/11/2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân;

c) Thông tư số 22/2022/TT-NHNN ngày 30/12/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12/3/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã;

d) Điều 4 Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc  Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.

Điều 20. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, tổ chức tín dụng là hợp tác xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

KT. THỐNG ĐỐC
Phó Thống đốc

(Đã ký)

 

Đào Minh Tú

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.