QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Về việc sửa đổi một số điều của Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 180/2005/QĐ-NHNN
ngày 21/02/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 101/CP ngày 23/9/1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 180/2005/QĐ-NHNN ngày 21/02/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Thay thế mẫu số 1, mẫu số 2 và mẫu số 4 kèm theo Quy chế bằng mẫu số 1, mẫu số 2 và mẫu số 4 kèm theo Quyết định này.
Thay thế mẫu số 3 kèm theo Quy chế bằng mẫu số 5 kèm theo Quyết định này; thay thế mẫu số 5 kèm theo Quy chế bằng mẫu số 3 kèm theo Quyết định này.
2. Điểm d khoản 2 Điều 3 được sửa đổi như sau:
"d. Thông tư liên tịch giữa Ngân hàng Nhà nước và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, các tổ chức chính trị - xã hội để hướng dẫn thi hành văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan, tổ chức đó (theo mẫu số 5 kèm theo Quy chế này)".
3. Bãi bỏ cụm từ "(theo mẫu số 3 kèm theo Quy chế này)" tại điểm đ khoản 2 Điều 3; bãi bỏ cụm từ "(theo mẫu số 6 kèm theo Quy chế này)" tại Điều 18; bãi bỏ mẫu số 6 kèm theo Quy chế.
4. Sửa đổi cụm từ "Điều 15" tại khoản 2 Điều 15 thành "Điều 14", cụm từ "Điều 20" tại khoản 2 Điều 18 thành "Điều 19", cụm từ "Điều 15" tại điểm a khoản 1 Điều 21 thành "Điều 14", cụm từ "Điều 17 và Điều 18" tại điểm b khoản 1 Điều 21 thành "Điều 16 và Điều 17", cụm từ "Điều 20 và 21" tại điểm d khoản 1 Điều 21 thành "Điều 19 và Điều 20", cụm từ "Điều 20" tại điểm b khoản 2 Điều 21 thành "Điều 19".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.