• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/07/2025
HĐND TỈNH LÀO CAI
Số: 15/2025/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lào Cai, ngày 22 tháng 6 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định cơ chế, chính sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai

__________________

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ
31

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 203/2025/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Thực hiện Nghị quyết 1673/NQ-UBTVQH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai năm 2025;

Xét Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 20 tháng 06 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định cơ chế, chính sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 177/BC- BKTNS ngày 21  tháng 6 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai để đảm bảo giữ ổn định các chế độ, chính sách do Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành khi thực hiện sắp xếp bộ máy và đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

(Chi tiết các nghị quyết được sửa đổi, bổ sung theo Phụ lục số I đính kèm).

Điều 2. Sửa đổi tên các cơ quan, tổ chức và đơn vị hành chính

1. Trường hợp tên gọi của các đơn vị hành chính quy định tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Phụ lục số I đính kèm Nghị quyết này thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính theo các nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thì sử dụng tên gọi của đơn vị hành chính sau sắp xếp tương ứng và giữ nguyên chế độ, chính sách (bao gồm cả mức thu, chế độ chi và cơ chế khác) thuộc khu vực các xã, phường, thị trấn hoặc huyện, thị xã, thành phố trước sắp xếp.

2. Trường hợp tên gọi của các cơ quan, tổ chức quy định tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Phụ lục số I đính kèm Nghị quyết này thay đổi do sắp xếp bộ máy theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì sử dụng tên gọi của cơ quan, tổ chức sau sắp xếp gắn với chức năng, nhiệm vụ để tiếp tục thực hiện trách nhiệm theo quy định.

Điều 3. Sửa đổi một số nội dung chi tiết tại các nghị quyết

1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai

a) Thay cụm từ “thị xã Sa Pa” tại điểm a khoản 5 Điều 6 thành “cấp xã có điểm tham quan”

b) Sửa đổi điểm c khoản 5 Điều 6 như sau:

“c) Ủy ban nhân dân cấp xã có điểm tham quan thu phí đối với các điểm tham quan số thứ tự 09 đến số 10 - Bảng mức thu phí quy định tại khoản 3 Điều này, nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước".

c) Thay cụm từ “các huyện, thị xã, thành phố” tại khoản 5 Điều 9 thành “các xã, phường”.

d) Thay cụm từ “cấp huyện” tại Điều 11 thành “cấp xã”.

đ) sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 26 như sau: “3. Cơ quan thu lệ phí: Ủy ban nhân dân cấp xã”.

e) Thay cụm từ “cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện” tại khoản 2, khoản 3 Điều 27 thành “cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã”.

g) Thay cụm từ “Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện” tại Nghị quyết này bằng cụm từ “Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực”.

2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới và lập quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Thay thế cụm từ “ngân sách cấp huyện” tại Điều 5, Điều 8, Điều 11, Điều 17 thành “ngân sách cấp tỉnh”.

3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2021, năm 2022)

a) Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ đối với kế hoạch, phương án, dự án được thực hiện trên địa bàn 02 xã, phường trở lên.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định hỗ trợ đối với kế hoạch, phương án, dự án triển khai thực hiện trên địa bàn xã mình sau khi có ý kiến thẩm định của các sở, ngành liên quan.

3. Mức phân bổ kinh phí, tiêu chí phân bổ kinh phí hàng năm cho các xã, phường do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.”.

b) Thay thế cụm từ “cơ quan chuyên môn cấp huyện” tại điểm c khoản 2a Điều 16 và khoản 2 Điều 16a thành “cơ quan chuyên môn cấp xã”.

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm  2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về chính sách hỗ trợ khám, chữa bệnh cho người thuộc hộ nghèo; người dân tộc thiểu số vùng khó khăn; phụ nữ thuộc hộ nghèo sinh con tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai: Thay thế cụm từ “các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên” tại khoản 2 Điều 3 bằng cụm từ “các cơ sở y tế công lập từ phòng khám đa khoa khu vực trở lên”.

5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định nội dung, mức chi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai: Thay thế cụm từ “cấp huyện” tại các điểm a khoản 1 và điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 bằng cụm từ “cấp xã”.

6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai: Thay thế cụm từ “cấp huyện” tại Điều 3 bằng cụm từ “cấp xã”.

7. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 19 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số nội dung về cơ chế thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai:

a) Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện” tại khoản 1 Điều 5 bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân tỉnh”;

b) Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân huyện” tại điểm a, điểm c khoản 6 Điều 7 bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân tỉnh”.

c) Gộp điểm b, c, d khoản 3 Điều 14 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND) thành điểm b như sau: “b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện thẩm định và có kết quả thẩm định. Căn cứ kết quả thẩm định, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án theo quy định.”

8. Sửa đổi Điều 3 của quy định kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-H%C4%90ND&match=True&area=2&lan=1" title="14/2022/NQ-HĐND">14/2022/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung, mức chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh Lào Cai: Thay thế cụm từ “các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện)” quy định tại khoản 4 Điều 3 bằng cụm từ “cấp xã”.

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định chế độ nhuận bút, thù lao trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý: Thay thế cụm từ “Trung tâm Văn hóa, Thể thao ‑ Truyền thông cấp huyện” tại các điểm b khoản 1, điểm a khoản 2, điểm g khoản 3 Điều 1 bằng cụm từ “Trung tâm Văn hóa, thể thao ‑ Truyền thông khu vực”.

10. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định chính sách hỗ trợ công tác quản lý, khai thác, bảo trì các công trình kết cấu hạ tầng cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai: Thay thế cụm từ “các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện)” quy định tại điểm a, điểm b, khoản 1 Điều 5 bằng cụm từ “cấp xã”.

11. Sửa đổi một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về Quy định nhiệm vụ chi và một số mức chi thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai: Thay thế cụm từ “cấp huyện” tại Điều 3 bằng cụm từ “cấp xã”.

Điều 4. Bãi bỏ toàn bộ 05 nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh

(Chi tiết các nghị quyết bãi bỏ theo Phụ lục số II đính kèm).

Điều 5. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khoá XVI - Kỳ họp thứ 31 thông qua ngày 22 tháng 6 năm 2025./.

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Vũ Xuân Cường

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.