THÔNG TƯ
Quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư
____________________
Căn cứ Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp;
Để đảm bảo quản lý, sử dụng thống nhất các mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc sử dụng các mẫu giấy tờ về luật và hành nghề luật sư như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư (sau đây gọi chung là mẫu giấy tờ) và mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; luật sư Việt Nam; luật sư nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam; người nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tổ chức hành nghề luật sư/chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam; người nộp hồ sơ thành lập chi nhánh/công ty luật nước ngoài, đăng ký hoạt động của chi nhánh/công ty luật nước ngoài; tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam; tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư.
Điều 3. Các mẫu giấy tờ, mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam
Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu giấy tờ và mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam, như sau:
1. 22 mẫu giấy tờ với tên gọi và ký hiệu như sau:
STT
|
Tên biểu mẫu
|
Ký hiệu
|
1
|
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
|
Mẫu TP-LS-01
|
2
|
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
Mẫu TP-LS-02
|
3
|
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
Mẫu TP-LS-03
|
4
|
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư
|
Mẫu TP-LS-04
|
5
|
Đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
|
Mẫu TP-LS-05
|
6
|
Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
|
Mẫu TP-LS-06
|
7
|
Giấy đăng ký hoạt động văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
Mẫu TP-LS-07
|
8
|
Giấy đăng ký hoạt động công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
Mẫu TP-LS-08
|
9
|
Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư
|
Mẫu TP-LS-09
|
10
|
Giấy đăng ký hành nghề của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân
|
Mẫu TP-LS-10
|
11
|
Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu TP-LS-11
|
12
|
Đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu TP-LS-12
|
13
|
Đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam
|
Mẫu TP-LS-13
|
14
|
Đơn đề nghị thành lập công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam
|
Mẫu TP-LS-14
|
15
|
Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu TP-LS-15
|
16
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài
|
Mẫu TP-LS-16
|
17
|
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu TP-LS-17
|
18
|
Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu TP-LS-18
|
19
|
Giấy đăng ký hoạt động công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu TP-LS-19
|
20
|
Giấy đăng ký hoạt động công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam
|
Mẫu TP-LS-20
|
21
|
Giấy đăng ký hoạt động công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam
|
Mẫu TP-LS-21
|
22
|
Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu TP-LS-22
|
Các mẫu giấy tờ quy định tại khoản này được thiết kế để sử dụng trên khổ giấy A4 (210 x 297mm). Đối với các mẫu giấy đăng ký hoạt động được thiết kế trên bìa cứng, màu trắng.
2. Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
Mã số
|
Tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
|
Mã số
|
Tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
01
02
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
|
Hà Nội
Hải Phòng
Hải Dương
Hưng Yên
Hà Nam
Nam Định
Thái Bình
Ninh Bình
Hà Giang
Cao Bằng
Lào Cai
Bắc Cạn
Lạng Sơn
Tuyên Quang
Yên Bái
Thái Nguyên
Phú Thọ
Vĩnh Phúc
Bắc Giang
Bắc Ninh
Quảng Ninh
Điện Biên
Sơn La
Hòa Bình
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên Huế
Đà Nẵng
|
|
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
|
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Kon Tum
Gia Lai
Đắk Lắk
Thành phố Hồ Chí Minh
Lâm Đồng
Ninh Thuận
Bình Phước
Tây Ninh
Bình Dương
Đồng Nai
Bình Thuận
Bà Rịa - Vũng Tàu
Long An
Đồng Tháp
An Giang
Tiền Giang
Vĩnh Long
Bến Tre
Kiên Giang
Cần Thơ
Trà Vinh
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau
Lai Châu
Đắk Nông
Hậu Giang
|
3. Mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam như sau:
Mã số
|
Hình thức hành nghề luật sư
|
01
|
Văn phòng luật sư
|
02
|
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
03
|
Công ty luật hợp danh
|
04
|
Chi nhánh Văn phòng luật sư
|
05
|
Chi nhánh Công ty luật hợp danh
|
06
|
Chi nhánh Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
07
|
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
08
|
Chi nhánh Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
09
|
Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân
|
Điều 4. Cách thức đánh số Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
Cách thức đánh số Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân được thực hiện theo Điều 6 của Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.
Điều 5. Đăng tải, sử dụng các mẫu giấy tờ
Các mẫu giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. Các cá nhân, tổ chức truy cập vào cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn/bttp) để in và sử dụng các mẫu giấy tờ này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2015.
Các nội dung hướng dẫn liên quan đến trách nhiệm lập hồ sơ, sổ sách của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân quy định tại Điều 34; Điều 36 và Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Các giấy tờ theo mẫu quy định tại Điều 36 của Thông tư số 17/2011/TT-BTP được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị pháp lý.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc các Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết./.