Sign In

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông

 công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn

 tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016 - 2017

_______________________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục số  44/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2016 của  Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016 - 2017;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 2098/SGD&ĐT-KHTC ngày 15 tháng 9 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

            Điều 1. Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016 - 2017 như sau:

            1. Mức thu học phí:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng

 

Số

TT

                                         Cấp học

 

      Khu vực

Mầm non

Trung học

cơ sở

Trung học cơ sở có học nghề

Trung học phổ thông

Bán trú

Không bán trú

I

Thành thị

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc Thành phố Huế

144

96

75

91

78

2

Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà

96

72

60

73

65

II

Nông thôn

 

 

 

 

 

1

Các thị trấn đồng bằng

72

54

45

59

52

2

Các xã đồng bằng

48

36

30

42

39

III

Miền núi

 

 

 

 

 

1

Các thị trấn miền núi

24

18

15

28

20

2

Các xã  miền núi

12

10

8

14

13

 

           

2. Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương ứng từng cấp học, từng khu vực của các trường phổ thông công lập trên địa bàn.

3. Danh sách các xã, phường, thị trấn phân theo khu vực quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quy định về miễn, giảm học phí

1. Các cơ sở giáo dục thực hiện chế độ miễn, giảm học phí và được cấp bù miễn giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.

2. Trẻ em học mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên học ở các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên theo chương trình trung học cơ sở, trung học phổ thông có cha, mẹ thuộc đối tượng được bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường biển theo quyết định của cấp có thẩm quyền được miễn học phí. Các cơ sở giáo dục thực hiện miễn học phí và được cấp bù miễn học phí năm học 2016 - 2017 (9 tháng) theo quy định.

Giao Sở Giáo dục và Đào tạo  phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể thủ tục miễn học phí đối với các đối tượng này.

Điều 3. Quy định về quản lý và sử dụng học phí

1. Tổ chức thu học phí: Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu cha mẹ học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề phổ thông trung học cơ sở học phí được thu theo số tháng thực học; đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm học.

Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn công tác tổ chức thu học phí đối với cấp Trung học cơ sở có học nghề đảm bảo phù hợp quy định.

2. Quản lý và sử dụng học phí: Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc nhà nước, sử dụng biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ sở giáo dục công lập quản lý, sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước; thực hiện công tác kế toán, thống kê theo các quy định của pháp luật.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 10 năm 2016, thay thế Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh.

2. Mức thu học phí quy định tại Quyết định này được áp dụng cho năm học 2016 - 2017.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Cao