Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải của Nhà máy Xử lý nước thải Khu công nghiệp và Khu phi thuế quan tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế

___________________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ về việc quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 164/TTr-STC ngày 17 tháng 01 năm 2022 và của Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 2498/KKTCN-KHTH ngày 31 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi áp dụng và đối tượng điều chỉnh

1. Phạm vi áp dụng: giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải của Nhà máy Xử lý nước thải Khu công nghiệp và Khu phi thuế quan tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô

2. Đối tượng điều chỉnh:

a) Cơ quan thu: Trung tâm Quản lý, Khai thác hạ tầng Khu kinh tế, công nghiệp thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.

b) Đối tượng thu: Các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.

Điều 2. Giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải của Nhà máy xử lý nước thải Khu công nghiệp và Khu phi thuế quan tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô

Stt

Hàm lượng COD (mg/l)

Hệ số K

Giá dịch vụ thoát nước

 (đồng/m3)

1

151 – 200

1,5

11.280

2

201 – 300

2

15.040

3

301 – 400

2,5

18.800

4

401 – 600

3,5

26.320

5

                     > 600

4,5

33.840

 

Đơn giá dịch vụ nói trên đã bao gồm phí bảo vệ môi trường, chưa bao gồm chi phí khấu hao và thuế giá trị gia tăng.

Riêng đối với Khu công nghiệp thuộc Khu Kinh tế Chân mây - Lăng Cô: Giao Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh quyết định mức giá dịch vụ thoát nước thải đối với các trường hợp có COD<150 mg/l sau khi lấy ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý nhà nước về thoát nước và cơ quan quản lý giá tại địa phương theo quy định khoản 3 Điều 41 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 3 năm 2022.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh và Trung tâm Quản lý, khai thác hạ tầng Khu kinh tế, công nghiệp thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có trách nhiệm triển khai dịch vụ xử lý nước thải tại Nhà máy xử lý nước thải Khu công nghiệp và Khu phi thuế quan tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; quản lý và sử dụng nguồn thu dịch vụ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phan Quý Phương