QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
______________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;
Căn cứ Công văn số 1519/BTC-TCT ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản nhập khẩu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 279/TTr-STC, ngày 28 tháng 01 năm 2015 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 75/BC-STP ngày 20 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi là Bảng giá):
+ Đối với xe ô tô (kèm theo Phụ lục I);
+ Đối với xe hai, ba bánh gắn máy (kèm theo Phụ lục II);
+ Đối với phượng tiện thủy nội địa, động cơ (kèm theo Phụ lục III).
1. Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này là bảng giá đối với xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ (gọi tắt là phương tiện) là tài sản mới (100%).
Đối với những loại phương tiện đã qua sử dụng (kể cả xe nhập khẩu) thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định bằng giá quy định tại Bảng giá nhân (X) với tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của phương tiện tính lệ phí trước bạ.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) giá trị còn lại của phương tiện tính lệ phí trước bạ được quy định như sau:
- Thời gian đã sử dụng trong 01 năm: 85%.
- Thời gian đã sử dụng từ trên 01 năm đến 03 năm: 70%.
- Thời gian đã sử dụng từ trên 03 năm đến 06 năm: 50%.
- Thời gian đã sử dụng từ trên 06 năm đến 10 năm: 30%.
- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%.
(Căn cứ năm sản xuất, năm sử dụng trong sổ Kiểm định, giấy chứng nhận xuất xưởng hoặc giấy đăng ký phương tiện).
3. Đối với những loại phương tiện đã qua sử dụng (kể cả nhập khẩu): Thời gian sử dụng được tính từ năm sản xuất, nếu không xác định được năm sản xuất thì thời gian sử dụng được xác định từ năm đăng ký lần đầu đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
Điều 2. Giá để tính lệ phí trước bạ của các loại phương tiện:
1. Giá để tính lệ phí trước bạ là giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp (giá thực tế chuyển nhượng);
2. Đối với trường hợp không có hóa đơn bán hàng hợp pháp hoặc giá trên hóa đơn thấp hơn giá quy định tại Bảng giá này thì áp dụng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ theo quy định tại Quyết định này.
3. Đối với những loại phượng tiện không có quy định trong Bảng giá tại Quyết định này:
Trong thời gian 7 ngày làm việc, kể từ khi tổ chức, cá nhân có phương tiện đến cơ quan thuế đăng ký kê khai lệ phí trước bạ, Cục Thuế tỉnh phối hợp với Sở Tài chính ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ bổ sung theo quy định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện việc thu lệ phí trước bạ đúng quy định tại Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011, Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ và các quy định hiện hành.
b) Trong quá trình thực hiện, phát hiện kịp thời những phương tiện thuộc đối tượng đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định tại bảng giá này để phối hợp với Sở Tài chính tham mưu ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ bổ sung trong vòng 7 ngày làm việc.
2. Ủy quyền cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh thực hiện Khoản 3 Điều 2 Quyết định này; đồng thời gửi báo cáo UBND tỉnh;
Khi giá phương tiện tại thị trường Thừa Thiên Huế có biến động tăng, giảm trên 10%: Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh tham mưu điều chỉnh, bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2878/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 và Quyết định số 1463/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chi Cục trưởng chi cục thuế các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.