• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 31/10/2022
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Số: 50/2022/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải của Nhà máy Xử lý nước thải Khu công nghiệp và Khu phi thuế quan tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế

___________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số  77/2015/QH13">77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14">47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP">177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ về việc quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3549/TTr-STC ngày 11 tháng 10 năm 2022.

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi áp dụng và đối tượng điều chỉnh

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải của Nhà máy Xử lý nước thải Khu công nghiệp và Khu phi thuế quan tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cơ quan thu: Trung tâm Quản lý, Khai thác hạ tầng Khu kinh tế, công nghiệp thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.

b) Đối tượng thu: Các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.

Điều 2. Giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải của Nhà máy xử lý nước thải Khu công nghiệp và Khu phi thuế quan tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô

Stt

Hàm lượng COD (mg/l)

Hệ số K

Giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải

 (đồng/m3)

1

<151

 

7.520

2

151 – 200

1,5

11.280

3

201 – 300

2

15.040

4

301 – 400

2,5

18.800

5

401 – 600

3,5

26.320

6

                     > 600

4,5

33.840

Đơn giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đã bao gồm phí bảo vệ môi trường, chưa bao gồm chi phí khấu hao và thuế giá trị gia tăng.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải của Nhà máy Xử lý nước thải Khu công nghiệp và Khu phi thuế quan tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh và Trung tâm Quản lý, khai thác hạ tầng Khu kinh tế, công nghiệp thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có trách nhiệm triển khai dịch vụ xử lý nước thải tại Nhà máy xử lý nước thải Khu công nghiệp và Khu phi thuế quan tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; quản lý và sử dụng nguồn thu dịch vụ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phan Quý Phương

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.