• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 19/12/2001
  • Ngày hết hiệu lực: 06/05/2007
BỘ THƯƠNG MẠI
Số: 26/2001/TT-BTM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thừa Thiên Huế, ngày 4 tháng 12 năm 2001

 

THÔNG TƯ

Sửa đổi bổ sung một số điểm của Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam về xuất nhập khẩu và các hoạt động thương mại khác của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

_________________________

 

Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu lư nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02/8/2001 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất kháu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài;

Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005;

Thực hiện Chỉ thị số 19/2001/CT-TTg ngày 28/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức thực hiện Nghị quyết số 09/2001/NQ-CP ngày 28/8/2001 của Chính phủ về tăng cường thu hút đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam;

Sau khi thống nhất với các Bộ Tài Chính, Bộ Công nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tổng Cục Hải quan, Bộ Thương mại sửa đổi, bổ sung một số điểm cụ thể như sau:

I- PHẦN NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI:

1- Về xuất khẩu, nhập khẩu (Phần II):

a- Khoản 1.2 được sửa đổi như sau:

"1.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được mua những mặt hàng không do doanh nghiệp sản xuất để chế biến xuất khẩu hoặc xuất khẩu, trừ những mặt hàng ghi trong "Danh mục hàng hoá không thuộc đối tượng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mua để xuất khẩu" ban hành kèm theo Thông tư sửa đổi bổ sung này. Danh mục hàng hoá nói trên có thể được điều chỉnh theo các quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu của Chính phủ cho từng thời kỳ."

b- Bổ sung Khoản 6 mới như sau:

"6- Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu:

6.1- Bộ hồ sơ chung:

- Văn bản đề nghị được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu cho sản xuất (nêu rõ doanh nghiệp thuộc tiêu chuẩn miễn thuế quy định tại Điều 57 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000, kèm theo Danh mục nguyên liệu nhập khẩu cho sản xuất đề nghị được miễn thuế (kê rõ tên mặt hàng, mã phân loại hàng hoá theo HS, số lượng, trị giá).

Bản định mức sử dụng nguyên liệu sản xuất nhập khẩu theo quy trình sản xuất:

+ Đối với doanh nghiệp bắt đầu đi vào sản xuất là bản định mức theo đăng ký tại Giải trình kinh tế kỹ thuật.

+ Đối với doanh nghiệp đã sản xuất là bản định mức nguyên liệu thực tế và kèm báo cáo số lượng trị giá nhập khẩu đã thực hiện trong năm trước.

- Văn bản của Sở Kế hoạch Đầu tư, hoặc Ban quản lý Khu công nghiệp địa phương xác nhận thời gian doanh nghiệp bắt đầu đi vào sản xuất (ghi rõ ngày, tháng, năm).

- Bản sao Giấy phép đầu tư.

- Bản sao văn bản của cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền duyệt kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu của doanh nghiệp.

6.2- Ngoài bộ hồ sơ quy định tại Điểm 6.1 nêu trên, đối với từng loại tiêu chuẩn được miễn thuế khác nhau theo quy định của Điều 57 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP bổ sung thêm những văn bản sau:

6.2.1 - Dự án thuộc địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn:

Văn bản xác nhận của cơ quan cấp Giấy phép đầu tư về công suất, loại sản phẩm của từng cơ sở sản xuất của doanh nghiệp đối với trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở sản xuất đóng tại các địa phương khác nhau.

6.2.2- Dự án thuộc Danh mục đặc biệt khuyến khích đầu tư quy định tại Phần I Phụ lục I kèm theo Nghị định số 24/2000/NĐ-CP:

6.2.2.1- Dự án xuất khẩu từ 80% trở lên:

- Trường hợp xác nhận miễn thuế cho kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu của năm tới hoặc năm đầu tiên bắt đầu sản xuất:

+ Báo cáo thực hiện xuất khẩu của năm trước của doanh nghiệp và tỷ lệ xuất khẩu (với doanh nghiệp đã sản xuất xuất khẩu)

- Trường hợp xác nhận để hoàn thuế nhập khẩu nguyên liệu cho thời gian trước kia doanh nghiệp đã xuất khẩu đạt 80% trở lên:

+ Báo cáo thực hiện xuất khẩu của năm xin xác nhận để hoàn thuế nhập khẩu nguyên liệu của doanh nghiệp (trong thời hạn quy định của Nghị định 24/2000/NĐ-CP): mặt hàng, số lượng, trị giá, tỷ lệ % trị giá xuất khẩu tính trên tổng trị giá hàng hoá sản xuất ra (bao gồm xuất khẩu, tiêu thụ trong nước và tồn kho). Các số liệu báo cáo này chỉ đối với sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra theo Giấy phép đầu tư, không bao gồm hàng doanh nghiệp mua trong nước để xuất khẩu.

+ Xác nhận của cơ quan thuế đối với báo cáo xuất khẩu nêu trên.

6.2.2.2- Dự án chế biến nông sản (trừ gỗ), thuỷ sản từ nguồn nguyên liệu trong nước, xuất khẩu 50% sản phẩm trở lên:

- Báo cáo của doanh nghiệp chứng minh toàn bộ nguyên liệu dùng để sản xuất từ nguồn trong nước, trừ phụ gia, phụ liệu có thể nhập khẩu. Trị giá và tỷ lệ % nguyên liệu trong nước trong trị giá nguyên liệu vật tư đầu vào của sản phẩm.

- Báo cáo xuất khẩu sản phẩm năm trước: mặt hàng, trị giá, tỷ lệ % xuất khẩu trên tổng trị giá sản xuất.

6.2.2.3- Dự án đặc biệt khuyến khích đầu từ còn lại của Danh mục dự án liệt kê tại Phần I Phụ lục 1 kèm theo Nghị định 24/200/NĐ-CP:

-Văn bản xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành rằng dự án đủ các tiêu chuẩn đặc biệt khuyến khích đầu tư theo Phần I Phụ lục I kèm theo Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000.

2- Về gia công (Phần IV)

Khoản 1 được sửa đổi như sau:

"1. Gia công với nước ngoài.

Hoạt động gia công với nước ngoài của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài và Thông tư số 20/2001/TT-BTM ngày 17/8/2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02/8/2001 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998".

3- Về thanh lý máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, nguyên liệu (Phần VIII)

a- Khoản 2.2 được sửa đổi như sau:

"2.2- Trường hợp tái xuất máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư thuộc phần tài sản của nhà đầu tư nước ngoài:

Hồ sơ tái xuất máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư gồm:

- Quyết định giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của cơ quan cấp Giấy phép đầu tư;

- Quyết định thành lập Ban thanh lý của Hội đồng quản trị hoặc Quyết định thành lập Ban thanh lý của cơ quan cấp giấy phép đầu tư;

- Văn bản đề nghị của Ban thanh lý kèm Bảng kê danh mục máy móc thiết bị, vật tư tái xuất (nêu số giấy phép nhập khẩu, trị giá nhập khẩu ban đầu, trị giá còn lại) phù hợp với phần vốn được chia của phía nước ngoài trong phương án thanh lý;

- Phương án thanh lý được Hội đồng quản trị phê duyệt hoặc được nhà đầu tư nước ngoài phê duyệt (trường hợp doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài)".

b- Khoản 3.1 được sửa đổi như sau:

"3.1- Việc thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển để thay thế, đổi mới công nghệ:

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển theo một trong các trường hợp sau:

- Đã hết thời gian khấu hao

- Bị hư hỏng

- Để giảm chi phí do không có nhu cầu sử dụng

- Để thay thế máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển mới có công nghệ tiên tiến hơn.

Hồ sơ thanh lý gồm:

- Văn bản đề nghị (nêu rõ lý do thanh lý) kèm Danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển cần thanh lý (lên hàng, số lượng, số tờ khai hàng nhập khẩu, trị giá khi nhập khẩu, trị giá còn lại), bản sao tờ khai hàng nhập khẩu, bản sao văn bản cho phép nhập khẩu;

- Bảng kê khấu hao máy móc thiết bị phương tiện vận chuyển thanh lý (trong trường hợp thanh lý khi hết khấu hao).

- Biên bản giám định máy móc thiết bị phương tiện vận chuyển bị hư hỏng (trong trường hợp thanh lý để thay thế khi hư hỏng).

- Văn bản chấp thuận của cơ quan cấp Giấy phép đầu tư (trong trường hợp thanh lý để giảm bớt chi phí hoạt động, hoặc thanh lý để đổi mới công nghệ).

c- Bổ sung khoản 7 mới như sau:

"7- Việc bán thanh lý máy móc thiết bị phương tiện vận chuyển của doanh nghiệp chế xuất vào nội địa:

7.1 - Doanh nghiệp chế xuất được bán thanh lý máy móc thiết bị phương tiện vận chuyển vào nội địa theo các quy định áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

7.2- Máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển bán thanh lý vào nội dịa phải chịu thuế nhập khẩu và các nghĩa vụ tài chính khác."

4- Điều chỉnh trách nhiệm của Bộ Thương mại và các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền (Phần X)

a- Khoản 1.3 sửa đổi như sau:

"1.3. Bộ Thương mại xác nhận miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất cho các dự án được miễn thuế nhập khẩu trong 5 năm đầu sản xuất quy định tại Khoản 5, 6 Điều 57 và dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Khoản 8 Điều 57 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP".

b- Khoản 2.1 được sửa đổi , bổ sung như sau:

"2.1- Duyệt kế hoạch nhập khẩu và xác nhận miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để thực hiện dự án BOT, BTO, BT; giống cây trồng, vật nuôi, nông dược đặc chủng được phép nhập khẩu để thực hiện dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ."

II. HIỆU LỰC THI HÀNH

1- Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

2- Các nội dung khác của Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 của Bộ Thương mại giữ nguyên hiệu lực.

DANH MỤC

HÀNG HOÁ KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG DOANH NGHIỆPCÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MUA ĐỂ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2001/TT-BTM ngày 04/12/2001)

I/ HÀNG CẤM XUẤT KHẨU

1 . Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

2. Đồ cổ.

3. Các loại ma tuý

4. Hoá chất độc.

5. Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ bóc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước: củi, than từ gỗ hoặc củi; các sản phẩm, bán sản phẩm làm từ gỗ rừng tự nhiên trong nước quy định cấm xuất khẩu tại Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24/3/ì998 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản của Chính phủ điều chỉnh Quyết định này (Quyết định số 136/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1999; Chỉ thị số 19/1999/CT-TTg ngày 16/7/1999; văn bản số 743/CP-NN ngày 19/7/1999; văn bản số 340/CP-NN ngày 07/4/1999) .

6. Các loại động vật hoang và động vật, thực vật quý hiếm tự nhiên do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn.

II/ HÀNG HOÁ KHÁC

1. Gạo

2. Động vật rừng.

3. Thực vật rừng dùng làm giống

4. Đá quí, kim loại quí, ngọc trai tự nhiên

Ghi chú:

Trường hợp các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh để sản xuất những mặt hàng ở Phần II Danh mục này thì việc xuất khẩu thực hiện theo Giấy phép đầu tư và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Mai Văn Dâu

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.