QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 500/2004/QĐ-UB ngày 08/9/2004
của UBND tỉnh về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
trên địa bàn tỉnh Lào Cai
______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ vào Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP vào ngày 13/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT.BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính - BTNMT hướng dẫn thực hiện Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIII – Kỳ họp thứ 9 phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 500/2004/QĐ-UB ngày 08/9/2004 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 1 như sau:
“2. Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, bao gồm:
- Nước xả từ các nhà máy thủy điện: nước tuần hoàn trong các nhà máy, cơ sở sản xuất kinh doanh;
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã vùng nông thôn thuộc các huyện trong tỉnh và các xã Tả Phời, Hợp Thành thuộc thành phố Lào Cai (trừ xã Mường Khương thuộc huyện Mường Khương, xã Si Ma Cai thuộc huyện Si Ma Cai)
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm 4.1, Khoản 4, Điều 1 như sau:
“4.1 Đối với nước thải công nghiệp: Được tính theo từng chất gây ô nhiễm có trong nước thải như sau:
TT
|
Chất gây ô nhiễm có trong nước thải
|
Mức thu (đồng/kg chất gây ô nhiễm có trong nước thải)
|
Tên gọi
|
Ký hiệu
|
Môi trường tiếp nhận A
|
Môi trường tiếp nhận B
|
Môi trường tiếp nhận C
|
1
|
Nhu cầu ô xy hóa học
|
ACOD
|
300
|
250
|
200
|
2
|
Chất rắn lơ lửng
|
ATSS
|
400
|
350
|
300
|
3
|
Thủy ngân
|
AHg
|
20.000.000
|
18.000.000
|
15.000.000
|
4
|
Chì
|
APb
|
500.000
|
450.000
|
400.000
|
5
|
Arsenic
|
AAs
|
1.000.000
|
900.000
|
800.000
|
6
|
Cadmium
|
ACd
|
1.000.000
|
900.000
|
800.000
|
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.