• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 06/10/2008
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Số: 3363/NHPT-KHTH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thừa Thiên Huế, ngày 6 tháng 10 năm 2008

Kính gửi:     Chi nhánh NHPT Ninh Bình

                         Chi nhánh NHPT Thái Nguyên

                        Chi nhánh NHPT Quảng Ninh

                 Chi nhánh NHPT Hà Nam

Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 105/2007/TT-BTC ngày 30/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý rủi ro vốn tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 41/QĐ-HĐQL ngày 14/9/2007 của Hội đồng quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam về việc ban hành Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước;

Căn cứ vào tình hình thực tiễn hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam (NHPT).

Tổng Giám đốc NHPT hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc NHPT mét sè néi dung liªn quan ®Õn hoạt động cho vay, thu hồi nợ vay và quản lý vốn vay tín dụng thoả thuận như dưới đây:

I. HƯỚNG DẪN CHUNG 

1.             Về đối tượng cho vay thoả thuận:

Là các dự án thuộc đối tượng vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước (TDĐT) đã ký HĐTD với NHPT, nhưng dự án chưa đủ điều kiện để giải ngân nguồn vốn tín dụng đầu tư theo quy định của NHPT, hoặc các dự án có đủ điều kiện giải ngân nguồn vốn TDĐT nhưng chưa cân đối được nguồn vốn TDĐT và chủ đầu tư có nhu cầu về vốn để thực hiện dự án.

Trên cơ sở đề nghị của chi nhánh, Sở giao dịch NHPT (sau đây gọi tắt là chi nhánh) căn cứ vào khả năng cân đối nguồn vốn; NHPT sẽ xem xét quyết định cho vay đối với từng trường hợp cụ thể.

2. Mục đích sử dụng vốn vay

Vốn vay theo hình thức thoả thuận phải được sử dụng đầu tư vào các hạng mục công trình phù hợp với các hạng mục công trình đã được NHPT chấp thuận cho vay. (theo HĐTD đã ký hoặc theo hồ sơ vay vốn TDĐT đã được NHPT chấp thuận).

3. Về lãi suất cho vay:

- Lãi suất cho vay trong hạn: Là lãi suất thoả thuận do NHPT công bố tại thời điểm rút vốn. Mức lãi suất này được áp dụng trong thời gian vay vốn thoả thuận.

- Lãi suất cho vay quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn

4. Thực hiện giải ngân, thu nợ:

Sau khi được NHPT chấp thuận cho vay thoả thuận, các chi nhánh thực hiện như sau:

- Ký Hợp đồng Tín dụng Sửa đổi hợp đồng tín dụng đầu tư để điều chỉnh lãi suất từ lãi suất tín dụng đầu tư sang lãi suất thoả thuận áp dụng đối với khoản vốn vay theo thoả thuận được NHPT chấp thuận cho vay.

- Thời hạn cho vay thoả thuận phù hợp với thời gian để chủ đầu tư hoàn thiện điều kiện giải ngân vốn TDĐT, nhưng thời gian cho vay tối đa là 6 tháng kể từ thời điểm ký hợp đồng tín dụng. Trường hợp hết thời hạn cho vay thoả thuận nhưng chưa đủ điều kiện chuyển sang vay theo điều kiện của tín dụng đầu tư, NHPT sẽ xem xét quyết định kéo dài thêm thời gian cho vay thoả thuận cho từng trường hợp cụ thể.

- Các điều khoản khác được giữ nguyên theo đúng như hợp đồng tín dụng đầu tư đã ký.

- Căn cứ vào Hợp đồng Tín dụng Sửa đổi đã ký, KHGN cho vay thoả thuận NHPT thông báo, các chi nhánh tổ chức giải ngân theo đúng quy định hiện hành của NHPT được quy định tại quy chế cho vay TDĐT và công văn 4334/NHPT-TDTW ngày 27/12/2007 v/v hướng dẫn một số nội dung cña Quy chÕ cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước và các văn bản có liên quan của NHPT.

- Việc hoàn trả nợ: Về nguyên tắc việc hoàn trả vốn vay thỏa thuận không thực hiện hoàn trả trực tiếp mà được bù trừ với khoản giải ngân của TDĐT. Thủ tục và điều kiện để bù trừ từ khoản vay thoả thuận sang TDĐT được thực hiện theo điểm 6 mục I của văn bản này.

5. Về Tài sản bảo đảm

Thực hiện đúng quy định hiện hành của NHPT về tài sản bảo đảm tiền vay đối với TDĐT và các hướng dẫn có liên quan của NHPT.

6. Điều kiện và thủ tục chuyển từ cho vay thoả thuận sang dư nợ TDĐT.

6.1.  Điều kiện chuyển đổi:

- Đảm bảo đủ điều kiện giải ngân vốn TDĐT theo quy định hiện hành của NHPT.

- Chủ đầu tư hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ trả lãi cho NHPT đối với khoản vay theo lãi suất thoả thuận tại Hợp đồng Tín dụng sửa đổi đã ký.

6.2 . Thủ tục chuyển đổi:

Việc chuyển đổi từ khoản vay thoả thuận sang TDĐT phải có các thủ tục sau:

- Công văn đề nghị của CĐT trong đó nêu rõ: thời điểm bắt đầu chuyển đổi, số tiền chuyển từ khoản vay thoả thuận sang TDĐT. Chi nhánh và CĐT ký Hợp đồng Tín dụng Sửa đổi để điều chỉnh lãi suất về khung lãi suất TDĐT đối với số tiền đủ điều kiện được chuyển đổi.

- Công văn đăng ký kế hoạch giải ngân TDĐT của chi nhánh theo quy định  tại công văn 4334/NHPT-TDTW ngày 27/12/2007 v/v hướng dẫn một số nội dung  cña Quy chÕ cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước và các văn bản có liên quan khác của NHPT.

- Căn cứ thông báo kế hoạch giải ngân TDĐT của NHPT có hiệu lực, chi nhánh làm thủ tục thu nợ khoản vay thoả thuận, đồng thời giải ngân vốn TDĐT theo quy định của NHPT.

7.             Chế độ báo cáo thống kê:

- Các chi nhánh NHPT có phát sinh nghiệp vụ cho vay thoả thuận gửi báo cáo thống kê về  Hội sở chính (HSC) theo quy định của NHPT (theo biểu mẫu đính kèm)

- Khi chấm dứt cho vay thoả thuận (hết thời hạn cho vay theo hợp đồng đã ký) chi nhánh phải báo cáo kịp thời về HSC bằng văn bản.

- Thời hạn báo cáo thống kê định kỳ: chậm nhất vào ngày 7 hàng tháng

- Hình thức báo cáo: Theo đường công văn và bản mềm theo đường truyền tin nội bộ.

- Nơi nhận: Ban tín dụng, KHTH, TCKT

- Các vấn đề khác liên quan đến chế độ báo cáo thống kê không được đề cập tại công văn này thì thực hiện theo quy định về chế độ báo cáo thống kê ban hành kèm theo Quyết định số 392/NHPT-QĐ ngày 10/8/2007 và các hướng dẫn khác của NHPT.

II. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

1. Tài khoản sử dụng:

- TK 275111 - Nợ đủ tiêu chuẩn cho vay vốn khác

- TK 275211 - Nợ cần chú ý cho vay vốn khác

- TK 275311 - Nợ dưới tiêu chuẩn cho vay vốn khác

- TK 275411 - Nợ nghi ngờ  cho vay vốn khác

- TK 275511 - Nợ có khả năng mất vốn cho vay vốn khác

- TK 519111 - Thanh toán điều chuyển vốn cho vay (mở tiểu khoản chi tiết theo dõi riêng nguồn vốn cho vay thoả thuận)

- TK 702161 - Thu lãi cho vay vốn khác

- TK 949111 - Lãi cho vay vốn khác chưa thu

- TK 949112 - Lãi cho vay đến hạn phải thu chưa thu được

- TK 949113 - Lãi phạt chậm trả cho vay vốn khác2. Hướng dẫn hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:

2.1. Hạch toán  nhận nguồn:

- Khi nhận nguồn vốn cho vay do HSC chuyển, căn cứ báo Có của Ngân hàng, kế toán hạch toán:

Nợ TK 111311 – Tiền gửi thanh toán tại NHNN bằng đồng VN

Hoặc Nợ TK 131111 – Tiền gửi KKH tại các TCTD trong nước bằng đồng VN

Có TK 519111 - Thanh toán điều chuyển vốn cho vay (tiểu khoản chi tiết theo dõi riêng nguồn vốn cho vay thoả thuận)

- Trường hợp bù trừ nguồn vốn: Căn cứ Lệnh chuyển Nợ và Lệnh chuyển Có của Hội sở chính qua chương trình chuyển tiền điện tử nội bộ, kế toán hạch toán:

Nợ TK 519191 – Thanh toán điều chuyển vốn nội bộ

Có TK 519111 - Thanh toán điều chuyển vốn cho vay (tiểu khoản chi tiết theo dõi riêng nguồn vốn cho vay thoả thuận)

Đồng thời hạch toán:

Nợ TK liên quan

Có TK 519191 – Thanh toán điều chuyển vốn nội bộ

2.2. Hạch toán cho vay:

Khi thực hiện giải ngân, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán hạch toán :Nợ TK 275111 - Nợ đủ tiêu chuẩn cho vay vốn khác

Có TK 111311 – Tiền gửi thanh toán tại NHNN bằng đồng VN

Hoặc Có TK 131111 – Tiền gửi KKH tại các TCTD trong nước bằng đồng VN

2.3. Hạch toán thu nợ vay (nợ gốc):

Trường hợp khách hàng chuyển tiền trả nợ gốc: Khi nhận được báo Có của Ngân hàng, kế toán hạch toán:

Nợ TK 111311 – Tiền gửi thanh toán tại NHNN bằng đồng VN

Hoặc Nợ TK 131111 – Tiền gửi KKH tại các TCTD trong nước bằng đồng VN

Có TK dư nợ vay 2.4. Hạch toán điều chuyển nợ gốc về Hội sở chính:

Căn cứ báo Nợ của Ngân hàng, kế toán hạch toán:Nợ TK 519111 - Thanh toán điều chuyển vốn cho vay (tiểu khoản chi tiết theo dõi riêng nguồn vốn cho vay thoả thuận)

Có TK 111311 – Tiền gửi thanh toán tại NHNN bằng đồng VN

Hoặc Có TK 131111 – Tiền gửi KKH tại các TCTD trong nước bằng đồng VN

Đồng thời, Chi nhánh lập “Thông báo chuyển vốn” gửi Hội sở chính để theo dõi tiền về.

2.5. Hạch toán thu nợ lãi:

- Đến cuối ngày đến hạn trả nợ, căn cứ bảng kê tính lãi, kế toán hạch toán:Nhập TK 949111 - L·i cho vay vèn kh¸c ch­a thu

- Nếu chủ đầu tư chưa chuyển trả lãi vay của kỳ hạn đó thì kế toán tiến hành hạch toán khoản lãi chậm trả sang tài khoản nợ lãi quá hạn (lãi chưa thu được) trước khi khoá sổ kế toán. Lãi phạt trên lãi chậm trả tính từ ngày ngay sau ngày đến hạn trả nợ.

Nếu ngày đến hạn trả nợ là ngày nghỉ (ngày lễ, ngày nghỉ hàng tuần) thì cuối ngày trước ngày nghỉ, kế toán tiến hành hạch toán lãi quá hạn trước khi khoá sổ kế toán. Lãi phạt tính từ ngày ngay sau ngày đến hạn trả nợ.

Xuất TK 949111 - Lãi cho vay vốn khác chưa thu

Nhập TK 949112 - Lãi cho vay vốn khác đến hạn phải thu nhưng chưa thu được

- Đối với khoản lãi chưa thu được, kế toán tính lãi phạt trên số lãi chậm trả và hạch toán:

Nhập TK 949113 - Lãi phạt chậm trả cho vay vốn khác

- Khi thu nợ lãi, căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng về số lãi thu được, kế toán hạch toán:

Nợ TK 111311 – Tiền gửi thanh toán tại NHNN bằng đồng VN

Hoặc Nợ TK 131111 – Tiền gửi KKH tại các TCTD trong nước bằng đồng VN

Có TK 702161 - Thu lãi cho vay vốn khác

Xuất TK 949111 - Lãi cho vay vốn khác chưa thuHoặc Xuất TK 949112 - Lãi cho vay vốn khác đến hạn phải thu chưa thu được.

Hoặc Xuất TK 949113 - Lãi phạt chậm trả cho vay vốn khác

2.6. Trường hợp được chuyển sang cho vay TDĐT khi đã đủ các điều kiện để giải ngân: Căn cứ tờ trình của Phòng Tín dụng được sự phê duyệt của lãnh đạo Chi nhánh xác nhận chủ đầu tư đủ đủ các điều kiện để được giải ngân TDĐT theo Quy định của NHPT , kế toán hạch toán:

Nợ TK 212 hoặc 213 (chi tiết tài khoản phù hợp)

Có TK 275 (chi tiết tài khoản phù hợp)

Đồng thời, lập giấy vãng lai hạch toán chuyển nguồn: 01 bản gửi Hội sở chính (Ban TCKT), 01 bản làm căn cứ hạch toán:

Nợ  TK 519111 - Thanh toán điều chuyển vốn cho vay (tiểu khoản chi tiết theo dõi riêng nguồn vốn cho vay thoả thuận)

Có TK 519111 – Thanh toán điều chuyển vốn cho vay (tiểu khoản chi tiết theo dõi riêng nguồn vốn cho vay TDĐT)

Trên đây là hướng dẫn của NHPT về một số nội dung chủ yếu trong cụng tỏc cho vay, thu hồi nợ vay và quản lý vốn vay thoả thuận. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc NHPT cần phản ánh, báo cáo kịp thời để Tổng Giám đốc xem xét, giải quyết./.

Kính trình: Lãnh đạo ngân hàng

Thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo ngân hàng tại tờ trình ngày 30/9/2008 và tờ trình ngày 1/10/2008, Ban KHTH đã hoàn chỉnh lại văn bản hướng dẫn cho vay thoả thuận.

Ban KHTH đã dự thảo hướng dẫn cho vay thoả thuận theo hướng là ký Hợp đồng tín dụng sửa đổi, theo đó chỉ sửa đổi điều khoản về lãi suất đối với khoản vay thoả thuận, các điều khoản khác không thay đổi => do đó Ban KHTH đề xuất:

Về tài sản bảo đảm tiền vay: áp dụng theo quy định hiện hành của NHPT về tài sản bảo đảm tiền vay đối với TDĐT. Không bổ sung thêm các hình thức tài sản bảo đảm tiền vay mới.

Nếu được phê duyệt, trước mắt hướng dẫn này chỉ gửi cho các chi nhánh hiện có phát sinh cho vay thoả thuận.

Ban KHTH kính trình Lãnh đạo ngân hàng xem xét, ký duyệt.

Tổng Giám đốc

(Đã ký)

 

Nguyễn Quang Dũng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.