ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
________
Số: 3028/2003/QĐ-UB
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
____________
Huế, ngày 27 tháng 10 năm 2003
|
QUVẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
V/v ban hành Quy định tạm thời quản lý hoạt động đầu tư xây dựng các công trình:
khách sạn, nhà hàng, dịch vụ thương mại tập trung đông người trên địa bàn thành phố Huế
_____________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật Văn Hoá Di Sản ngày 29/6/2001 và Nghị ĐỊNH số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Văn hoá Di sản;
-Căn cứ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
-Để tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng, giữ gìn trật tự, vệ sinh môi trường, cảnh quan đô thị;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 465/QH-XD ngày15 tháng 10 năm 2003 về việc quản lý hoạt động đầu tư xây dựng các công trình: khách sạn, nhà hàng trên địa bàn thành phố Huế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời quản lý hoạt động đầu tư xây dựng các công trình: khách sạn, nhà hàng, dịch vụ thương mại tập trung đông người trên địa bàn thành phố Huế.
Điều II : Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều III: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Huế, Giám đốc Sở Xây dựng, các Sở ngành liên quan, mọi tổ chức và công dân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
NGUYỄN VĂN MỄ
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
_____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
_________________
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng các công trình: khách sạn, nhà hàng, dịch
vụ thương mại tập trung đông người trên địa bàn thành phố Huế
(Ban hành theo Quyết định số )3028 /2003/QĐ-UB ngày27 tháng l0 năm 2003
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
____________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Bản Quy định này quy định những nguyên tắc trong quản lý xây dựng và hoạt động tại các công,trình: khách sạn, nhà hàng, dịch vụ thương mại tập trung đông người (sau đây gọi tắt 1à: ''công trình dịch vụ'') trên địa bàn thành phố Huế.
Điều 2: Ngoài những quy định trong Quy định này, việc quản lý xây dựng trung khu vực còn phải tuân theo các văn bản 1iên quan khác của Nhà nước.
Điêù 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi quy định phải được UBND tỉnh quyết định
Điêù 4: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế thống nhất việc quản lý các hoạt động xây dựng các ''công trình dịch vụ'' trên địa bàn thành phố Huế; UBND thành phố Huế, Sở Xây dựng, các Sở ngành liên quan thực hiện quản lý theo đúng trách nhiệm đã được phân công, phân cấp.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Phạm vi áp dụng:
5.1. Qui định này áp dụng cho các "công trình dịch vụ'' tại các khu dân dụng đã được xác định theo qui hoạch chung hoặc đã có qui hoạch chi tiết thuộc thành phố Huế.
5.2. Quy định này áp dụng đối với việc xây mới, cải tạo các ''công trình dịch vụ. Đối với các ,"công trình dịch vụ" đã được cấp phép xây dựng cải tạo nhưng chưa khởi công kể từ ngày quy định này có hiệu lực thi hành thì vẫn chịu sự điều chỉnh của Qui định này.
5.3. Qui định này áp dụng cho việc chuyển đổi công năng từ nhà ở sang hoạt động dịch vụ nhà trọ, khách sạn khi được phép của cấp có thẩm quyền.
5.4. Các ''công trình dịch vụ" tại khu phố cổ, khu vực di tích phải có giải pháp kiến trúc phù hợp, hài hoà cảnh quan khu vực. Có sự thoả thuận và tham gia thẩm định của cơ quan quản lý văn hoá và đi sản 1iên quan.
5.5. Các khu vực di tích đã được Bộ Văn hoá Thông tin xếp hạng phải quản lý xây dựng theo Luật Văn hoá Di sản ngày 29/6/2001 và Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sớ điều của Luật Văn hoá Di sản.
Điều 6: Qui định về qui hoạch-kiến trúc:
6.l. Kích thước lô đất xây dựng:
Lô đất xây dựng ''công trình dịch vụ'' phải đảm bảo diện tích đáp ứng yêu cầu về qui mô đầu tư, tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, phải có diện tích dành cho các công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật như PCCC, bãi đỗ xe....
-
Qui định cụ thể bãi đỗ xe như sau: (căn cứ Qui chuẩn Xây dựng Việt Nam)
Loại công trình
|
Tiêu chuẩn cho 1 chỗ đổ ô tô
|
- Khách sạn
- Cửa hàng dịch vụ thương mại
|
7 phòng ở / 1 chổ
100 m2 sử dụng / 1 chổ
|
Diện tích sân bãi đỗ xe: 25m2/ xe 4-12 chỗ ngồi, 50m2/ xe 24-50 chỗ ngồi
b- Qui định cụ thể về qui mô, mật độ xây dựng như sau:
- Đối với khách sạn: Diện tích khu đất không được nhỏ hơn 700m2. Mật độ xây dựng < 35%. Qui mô công trình để đăng ký kinh doanh tính toán theo tiêu chuẩn: diện tích đất: 25-30m2/1 giường.
- Đối với các hộ đã được phép kinh doanh dịch vụ nếu thương lượng mua được đất ở các hộ liền kề cần ưu tiên bố trí cho các hạng mục công trình phục vụ và tăng diện tích cây xanh để không làm tăng mật độ xây dựng chung của toàn khu vực. Trường hợp có nhu cầu hợp lý để tăng thêm diện tích khách sạn, nhà hàng phải tiến hành thử tục gửi các cơ quan chức năng thẩm định kỹ trước lúc cấp phép xây dựng.
- Đối với nhà hàng, các công trình dịch vụ khác:
Diện tích đất (m2)
|
Dưới 150
|
150-200
|
200-300
|
300-400
|
> 400
|
Mật độ XD tối đa (%)
|
Không giải quyết cấp phép
|
70
|
60
|
50
|
40
|
6.2. Chỉ giới xây dựng:
Tất cả các ''công trình dịch vụ'' đều có chỉ giới xây dựng ³ 5m so với chỉ giới đường đỏ để có điều kiện diện tích tối thiểu bố trí sân bãi đỗ xe phù hợp với qui mô công trình và lưu lượng khách hàng đến tại công trình. Nếu công trình thuộc khu vực phố hoặc nhà phố (chỉ giới xây đựng trùng với chỉ giới đường đỏ) phải có giải pháp bố trí chỗ đỗ xe bên trong công trình hoặc thuê sân bãi đỗ xe ở cự ly < 200 mới được đăng ký kinh doanh và xin phép xây dựng.
Đối với các công trình đã đưa vào sử dụng, nếu muốn tiếp tục đăng ký kinh doanh phải hợp đồng thuê sân bãi đỗ xe ở cự ly < 200m
6.3. Chiều cao công trình:
Trừ các công trình tại các vị trí điểm nhấn cho không gian kiến trúc đô thị được xác định theo qui hoạch chi tiết sẽ được UBND tỉnh xem xét, quyết định cụ thể; Chiều cao công trình tại các vị trí còn lại được qui định như sau:
- Chiều cao công trình < 3 x bề rộng (cạnh nhỏ) công trình và tối đa cao 5 tầng
Góc tới hạn để xác định độ cao tối đa của công trình: £ 50 độ. (£ 30 độ đối
với mép sông, hồ lớn đến đỉnh công trình).
6.4. Quan hệ với các công trình bên cạnh:
a- Công trình không được vi phạm ranh giới:
Không bộ phận nào của công trình kể cả thiết bị, đường ống, phần ngầm dưới đất được vượt quá ranh giới đất sử dụng.
- Không được xả nước mưa, nước thải các loại, khí bụi, khí thải sang công trình bên cạnh.
b- Cửa sổ, cửa thông hơi, ban công:
- Từ tầng 2 trở lên, chỉ được mở cửa đi, cửa sổ, lỗ thông hơi cách ranh giới đất công trình bên cạnh ít nhất 2m.
- Trường hợp thoả thuận được với chủ sở hữu công trình bên cạnh ; Trong phạm vi này, chỉ được mở cửa sổ cố định (chớp lật, lắp kính cố định) ở độ cao vượt tầm nhìn trực tiếp vào nhà bên. Khi thoả thuận hủy bỏ, việc bít các lỗ cửa này 1à mặc nhiên, không phải thương lượng, xét xử.
- Đối với bức tường giáp đất công cộng (công viên, bãi đỗ xe) cho phép mở cửa sổ cố định hoặc lắp đặt các chi tiết trang trí công trình trong phạm vi đất của công trình.
Điều 7: Việc lựa chọn giải pháp kiến trúc đối với kết cấu các công trình kỹ thuật phục vụ cho toàn công trình như tháp, thang máy, bể chứa nước trên đỉnh công trình... phải được xem xét kỹ khi phê duyệt dự án đầu tư và phương án thiết kế kiến trúc.
Các chủ đầu tư phải chọn một trong các giải pháp:
- Chọn kiểu mái lợp phù hợp để dấu các hạng mục công trình, không nhô ra
ngoài hình khối kỹ thuật.
-Bố trí cầu thang bình thường để nối với tầng trên cùng.
Điều 8: Về đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn PCCN:
8.l. Vệ sinh môi trường: Qui định này liên quan vấn đề kỹ thuật xây dựng công trình. Các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý vệ sinh - môi trường khác được qui định trong các văn bản pháp lý liên quan.
- Nước mưa và các loại nước thải không được xả trực tiếp lên mặt hè, đường phố. Phải thải ra theo hệ thống thoát nước đô thị.
- Nước thải khu vệ sinh phải được xử lý qua bể tự hoại, nước thải sản xuất và hoạt động dịch vụ phải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra hệ thống thoát nước bẩn của đô thị.
8.2. Phòng chống cháy nổ: Hồ sơ xin phép xây dựng các"công trình dịch vụ" tập trung đông người phải có giải pháp phòng chống cháy nổ phù hợp qui định trong các văn bản pháp lý liên quan, được đơn vị quản lý PCCC thoả thuận bằng văn bản.
8.3. Việc bố trí bãi đỗ xe, lối thoát hiểm, lối đi dành cho người tàn tật... phải được xem xét kỹ khi phê duyệt dự án kỹ thuật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều l0: Căn cứ Qui định này, Sở Xây dựng cấp chứng chỉ qui hoạch để các chủ đầu tư công trình dịch vụ có cơ sở lập,phương án kiến trúc; thông qua Hội đồng Qui hoạch Kiến trúc tỉnh góp ý, chủ đầu tư hoàn chỉnh phương án kiến trúc báo cáo UBND tỉnh xem xét trước khi cấp giấy phép xây dựng.
Điều 11: Quy định này có hiệu lực sau 15 ngaỳ kể từ ngày ký. Các ''công trình dịch vụ'' có yêu cầu đặc biệt, UBND tỉnh sẽ quyết định riêng.
Điều 12: Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Qui định này đều bị xử lý nghiêm minh cả về hành chính và pháp luật. Trong quá trình quản lý, thực hiện, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp những vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh xem xét để bổ sung và sửa đổi./.
|
TM. UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
NGUYỄN VĂN MỄ
|