• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/07/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 27/01/2022
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Số: 18/2010/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 5 năm 2010

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

__________

Số: 18/2010/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Huế,  ngày  31  tháng 5  năm 2010

QUYẾT ĐỊNH

Về việc quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo,

sửa chữa lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ

_______________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;

Căn cứ Quyết định số 1223/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2006 của UBND tỉnh về phân cấp quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan và doanh nghiệp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về giá;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo sửa chữa lại để làm trụ sở, văn phòng đại diện và hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; cụ thể như sau:

- Gt = Gs x Ssd x K (K: K1-Kn), trong đó:

+ Gt: là giá cho thuê nhà (đồng/tháng).

+ Gs: là giá sàn (đ/m2 sử dụng/tháng).

Giá sàn (m2/đồng/tháng)

 

NHÀ Ở THÔNG THƯỜNG

Giá sàn

CẤP

(đ/m2/tháng)

I

II

III

IV

Giá chuẩn

24.127

19.320

15.152

9.652

+ Ssd: là diện tích sử dụng (m2).

+ K1: hệ số ngành nghề, được chia làm 4 nhóm như sau:

Hệ số ngành nghề K1                                                         

Hệ số

Các ngành sản xuất

Văn phòng giao dịch, cơ quan đại diện

Kinh doanh thương mại

Kinh doanh dịch vụ, khách sạn

K1

1

1,2

1,5

2

 + K2: hệ số vị trí, được chia làm 3 khu vực như sau:

Hệ số vị trí xét theo khu vực K2                                                                               

Hệ số

Trung tâm

Cận trung tâm

Ven cận trung tâm

K2

1

0,9

0,8

 + K3: hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật, được chia làm 3 nhóm như sau:

Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật K3

Điều kiện

Điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt (trục đường có mặt cắt trên 15 m)

Điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình (trục đường có mặt cắt từ 9 m đến 15 m)

Điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình (trục đường có mặt cắt dưới 9 m )

Hệ số

K3

1

0,9

0,8

  a) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm bảo cả ba điều kiện sau:

          - Điều kiện 1: có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà;

          - Điều kiện 2: có khu vệ sinh khép kín;

          - Điều kiện 3: có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường.

          b) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.

        c) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3 điều kiện trên.  

+ K4: hệ số tầng cao, được chia làm 5 nhóm như sau:

Hệ số tầng cao K4                                                                                      

Tầng

Tầng 1

Tầng 2

Tầng 3

Tầng 4

Tầng 5 trở lên

Hệ số K4

1,15

1,05

1

0,9

0,8

+ K5: hệ số thuận lợi về kinh doanh, được chia làm 5 loại như sau:

Hệ số thuận lợi về kinh doanh K5 

Gồm mặt tiền các đường phố ở vị trí 1 có mức giá theo vị trị đất được ban hành

hàng năm theo quyết định của UBND tỉnh về giá đất

Đường loại

1

2

3

4

5

Hệ số K5

2

1,5

1,2

1

0,8

- Mức thu tiền nhà được xác định cụ thể theo công thức trên cơ sở giá chuẩn với các yếu tố: Cấp công trình, ngành nghề kinh doanh, khu vực đô thị, chiều cao công trình và vị trí thuận lợi về kinh doanh.

- Giá cho thuê nêu trên chỉ áp dụng đối với các đối tượng cho thuê nhà là tổ chức, cá nhân người Việt Nam và không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân là người nước ngoài thuê nhà tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Các tổ chức quản lý nhà thuộc sở hữu Nhà nước có trách nhiệm thực hiện ký kết lại hợp đồng thuê nhà với tổ chức, cá nhân đang thuê nhà, thu tiền thuê nhà theo bảng giá đã được công bố, làm nghĩa vụ với Nhà nước và chịu sự quản lý tài chính theo quy định của pháp luật.

Giao trách nhiệm Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài chính tổ chức hướng dẫn thực hiện quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010 và thay thế Quyết định số 831/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 1993 của UBND tỉnh về giá cho thuê nhà để làm trụ sở, văn phòng đại diện, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ.  

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính; Giám đốc Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

                                                             TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

                

Nguyễn Thị Thúy Hòa

 

 

 

 

 

 

                                                                                                                                 

 

 

 

 

 

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Thúy Hòa

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.