NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 271/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
__________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét Tờ trình số 236/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 271/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 55/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 271/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Xã, phường, thị trấn loại 1 được bố trí 21 chức danh.
Xã, phường, thị trấn loại 2 được bố trí 19 chức danh.
Xã, phường, thị trấn loại 3 được bố trí 18 chức danh.
Bố trí cụ thể:
STT
|
Chức danh xã loại 1
|
Số cán bộ
|
Chức danh xã loại 2
|
Số cán bộ
|
Chức danh xã loại 3
|
Số cán bộ
|
1
|
Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy
|
1
|
Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy
|
1
|
Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy
|
1
|
2
|
Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra
|
1
|
Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra
|
1
|
Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra
|
1
|
3
|
Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy
|
1
|
Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy
|
1
|
Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy
|
1
|
4
|
Cán bộ văn phòng Đảng ủy
|
1
|
Cán bộ văn phòng Đảng ủy
|
1
|
Cán bộ văn phòng Đảng ủy
|
1
|
5
|
Cán bộ Dân vận
|
1
|
Cán bộ Dân vận
|
1
|
Cán bộ Dân vận
|
1
|
6
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
|
1
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
|
1
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
|
1
|
7
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
|
1
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
|
1
|
|
|
8
|
Phó Chủ tịch Hội liên Hiệp phụ nữ
|
1
|
Phó Chủ tịch Hội liên Hiệp phụ nữ
|
1
|
Phó Chủ tịch Hội liên Hiệp phụ nữ
|
1
|
9
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
1
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
1
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
1
|
10
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
1
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
1
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
1
|
11
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
1
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
1
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
1
|
12
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
1
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
1
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
1
|
13
|
Chủ tịch Hội người cao tuổi
|
1
|
Chủ tịch Hội người cao tuổi
|
1
|
Chủ tịch Hội người cao tuổi
|
1
|
14
|
Phó Trưởng Công an
|
1
|
Phó Trưởng Công an
|
1
|
Phó Trưởng Công an
|
1
|
15
|
Phó Trưởng Công an
|
1
|
Phó Trưởng Công an
|
1
|
|
|
16
|
Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự
|
1
|
Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự
|
1
|
Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự
|
1
|
17
|
Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự
|
1
|
Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự
|
1
|
|
|
18
|
Cán bộ Văn thư, Lưu trữ , Thủ quỹ
|
1
|
Cán bộ Văn thư, Lưu trữ , Thủ quỹ
|
1
|
Cán bộ Văn thư, Lưu trữ , Thủ quỹ
|
1
|
19
|
Cán bộ Đài Truyền thanh
|
1
|
Cán bộ Đài Truyền thanh
|
1
|
Cán bộ Đài Truyền thanh
|
1
|
20
|
Cán bộ Thể dục thể thao
|
1
|
|
|
|
|
21
|
Cán bộ Xóa đói giảm nghèo - Trẻ em
|
1
|
|
|
|
|
- Chức danh Phó Trưởng Công an chỉ bố trí ở những nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy.
- Đối với xã loại 3:
+ Nếu là xã trọng điểm được bố trí 02 Phó Trưởng Công an và 02 Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
+ Nếu không là xã trọng điểm bố trí 01 Phó Trưởng Công an, 01 Phó Chỉ huy trưởng Quân sự và được bố trí thêm 01 Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, 01 cán bộ hỗ trợ Tư pháp.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 1 như sau:
“b) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; ấp, khu phố quy định tại khoản 1, khoản 2 nêu trên được hưởng phụ cấp hàng tháng và Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, cụ thể:
- Mức phụ cấp của mỗi chức danh bằng 1,0 so với hệ số mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.
- Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, Luật bảo hiểm y tế và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 3 thông qua vào ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.