Sign In

NGHỊ QUYẾT

Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương Tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2011 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 23

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính về quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;

Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 148/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2011 - 2015; Báo cáo thẩm tra số 282/BC-BKTNS ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2011 - 2015 như sau:

1. Phân cấp nguồn thu đối với các cấp ngân sách

a) Các nguồn thu ngân sách Trung ương hưởng 100%

- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu;

- Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu;

- Phí và lệ phí của các đơn vị do Trung ương quản lý;

- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

b) Các nguồn thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

- Các khoản thu (không kể hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu) của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã do cấp Trung ương, cấp tỉnh quản lý;

- Phí xăng dầu;

- Thuế thu nhập cá nhân (không kể thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân và thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất);

- Tiền sử dụng đất do tỉnh quản lý;

- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước do tỉnh quản lý;

- Tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do tỉnh quản lý;

- Các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

- Thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các tổ chức kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác từ các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý;

- Thu từ Quỹ Dự trữ tài chính của tỉnh theo quy định tại Điều 58 Nghị định 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ;

- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;

- Các khoản thu sự nghiệp, thu phí, lệ phí do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật;

- Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;

- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh;

- Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;

- Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;

- Thu chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau;

- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

c) Các nguồn thu của ngân sách cấp huyện

- Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%

+ Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên thu từ các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, kinh doanh cá thể do cấp huyện quản lý;

+ Tiền cho thuê, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp huyện quản lý;

+ Tiền sử dụng đất do cấp huyện quản lý;

+ Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước do cấp huyện quản lý;

+ Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà, đất);

+ Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện;

+ Thu từ hoạt động sự nghiệp, thu phí và lệ phí do các cơ quan thuộc cấp huyện quản lý;

+ Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước trực tiếp cho cấp huyện;

+ Thu kết dư ngân sách cấp huyện;

+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;

+ Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau;

+ Các khoản thu khác của ngân sách huyện theo quy định của pháp luật.

- Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã

+ Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý thu;

+ Thuế thu nhập cá nhân (từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân và từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất);

+ Lệ phí trước bạ nhà, đất.

Cụ thể:

Stt

Nội dung các khoản thu

Tỷ lệ điều tiết

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp huyện

Ngân sách cấp xã

1

Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý thu

 

100%

2

Thuế thu nhập cá nhân

 

100%

3

Lệ phí trước bạ nhà, đất

 

 

 

 

 - Xã

 

30%

70%

 

 - Phường, thị trấn

 

100%

(Đính kèm biểu chi tiết tỷ lệ điều tiết giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã)

d) Các nguồn thu của ngân sách cấp xã

- Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%

+ Thuế môn bài (từ bậc 1 đến bậc 6) ngân sách cấp xã được hưởng 100% thuế môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý thu;

+ Thuế nhà, đất;

+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

+ Các khoản phí, lệ phí và các khoản thu khác nộp vào ngân sách cấp xã theo quy định;

+ Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã theo chế độ quy định;

+ Thu từ hoạt động sự nghiệp do cấp xã quản lý theo chế độ quy định;

+ Tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do xã quản lý;

+ Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quản lý;

+ Các khoản huy động đóng góp của tổ chức và cá nhân gồm: các khoản huy động đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng góp do cấp xã quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác;

+ Thu kết dư ngân sách cấp xã năm trước;

+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;

+ Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau;

+ Các khoản thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.

- Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này.

2. Phân cấp nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách

2.1. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh

a) Chi đầu tư phát triển

- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do tỉnh quản lý;

- Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Chi đầu tư phát triển các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan tỉnh thực hiện;

- Các khoản chi đầu tư phát triển khác của tỉnh theo quy định của pháp luật.

b) Chi thường xuyên

- Sự nghiệp giáo dục do cấp tỉnh quản lý: hoạt động của các trường trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên nằm trên địa bàn các huyện, thành, thị, các Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp, các đơn vị sự nghiệp giáo dục do cấp tỉnh quản lý;

- Sự nghiệp đào tạo do cấp tỉnh quản lý: bậc đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề; đào tạo lại; hỗ trợ đào tạo sau đại học;

- Chi sự nghiệp y tế do cấp tỉnh quản lý: các hoạt động phòng bệnh và khám, chữa bệnh của các cơ sở y tế do cấp tỉnh quản lý;

- Các hoạt động xã hội, văn hóa - thông tin, phát thanh - truyền hình, thể dục - thể thao, khoa học và công nghệ, các hoạt động sự nghiệp khác do cấp tỉnh quản lý;

- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh quản lý, bao gồm:

+ Sự nghiệp giao thông: duy tu bảo dưỡng, sửa chữa cầu, đường, các công trình giao thông, lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông;

+ Sự nghiệp nông, lâm, ngư nghiệp và thủy lợi: duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm, trại nông - lâm - ngư; công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư (bao gồm chi cho bộ máy và nghiệp vụ); chi phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;

+ Sự nghiệp khuyến công;

- Sự nghiệp tài nguyên - môi trường: quản lý và khai thác tài nguyên, đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính, các hoạt động về môi trường, các hoạt động tài nguyên khác;

- Điều tra cơ bản;

- Các sự nghiệp kinh tế khác;

- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội của tỉnh theo quy định của các văn bản luật, pháp lệnh về an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, các quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

- Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội của cấp tỉnh;

- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh theo quy định tại Điều 17, Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;

- Thực hiện chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý;

- Chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan của tỉnh thực hiện;

- Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;

- Các khoản chi khác của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

Ủy ban nhân dân tỉnh được sử dụng ngân sách cấp tỉnh để hỗ trợ cho các đơn vị do Trung ương quản lý đóng trên địa bàn khi các đơn vị này thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của lãnh đạo tỉnh.

c) Chi trả nợ gốc và lãi tiền huy động theo khoản 3, Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước;

d) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính của cấp tỉnh;

đ) Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện;

e) Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau.

2.2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện

a) Chi đầu tư phát triển

- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của cấp tỉnh;

- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật do Hội đồng nhân dân huyện quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý;

- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

b) Chi thường xuyên

- Sự nghiệp giáo dục: hoạt động của các trường trung học cơ sở, tiểu học, nhà trẻ, mẫu giáo công lập,… do cấp huyện quản lý;

- Sự nghiệp đào tạo: Trung tâm bồi dưỡng chính trị, Trung tâm dạy nghề, tập huấn cho cán bộ, công chức do cấp huyện quản lý;

- Chi sự nghiệp y tế: hoạt động phòng bệnh và khám chữa bệnh của các Trung tâm y tế, bệnh viện, phòng khám khu vực, Trạm y tế cấp xã (bao gồm cả Ban Dân số gia đình cấp xã), Trung tâm Dân số - kế hoạch hóa gia đình do cấp huyện quản lý;

- Các hoạt động xã hội, văn hóa - thông tin, phát thanh - truyền hình, thể dục - thể thao, khoa học và công nghệ, các hoạt động sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý;

- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện quản lý, bao gồm:

+ Sự nghiệp giao thông: duy tu bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường, các công trình giao thông, lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông;

+ Sự nghiệp nông nghiệp, lâm, ngư nghiệp, thủy lợi: duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi; chi cho hoạt động nghiệp vụ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, phòng chống cháy rừng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;

+ Sự nghiệp tài nguyên - môi trường: đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính, sự nghiệp môi trường;

+ Sự nghiệp thị chính: duy tu bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên, cây xanh và các sự nghiệp thị chính khác;

+ Các sự nghiệp kinh tế khác;

- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội của cấp huyện theo quy định pháp luật;

- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội của cấp huyện;

- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định tại Điều 17, Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;

- Thực hiện chính sách xã hội các đối tượng do cấp huyện quản lý;

- Các khoản chi khác của cấp huyện theo quy định của pháp luật;

Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện được sử dụng ngân sách cấp huyện để hỗ trợ cho các đơn vị do cấp trên quản lý đóng trên địa bàn khi các đơn vị này thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của lãnh đạo huyện.

c) Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã.

d) Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau.

2.3. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã

a) Chi đầu tư phát triển

- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của cấp tỉnh. Cụ thể:

+ Xã nông thôn mới là 2.700 triệu đồng/năm/xã;

+ Xã khó khăn là 600 triệu đồng/năm/xã;

+ Phường, thị trấn, thị tứ (trừ thị trấn Mỹ Phước, xã Phú Mỹ thuộc huyện Tân Phước) là 200 triệu đồng/năm/xã;

+ Các xã còn lại: xã loại 1 là 500 triệu đồng/năm/xã; xã loại 2 và loại 3 là 400 triệu đồng/năm/xã.

- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý;

- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

b) Chi thường xuyên

- Chi các hoạt động xã hội và các hoạt động văn hóa thông tin, thể dục thể thao, truyền thanh do cấp xã quản lý;

- Chi sự nghiệp giáo dục: hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn cấp xã quản lý;

- Chi hỗ trợ kinh phí đào tạo; bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn;

- Chi sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do cấp xã quản lý như: nhà văn hoá, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao, cầu đường giao thông, công trình cấp và thoát nước công cộng, trụ sở xã...

- Chi về hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước cấp xã;

- Hoạt động các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp xã;

- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp xã theo quy định tại Điều 17, Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;

- Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội của cấp xã theo quy định của pháp luật;

- Các khoản chi thường xuyên khác của cấp xã theo quy định của pháp luật.

c) Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này áp dụng cho giai đoạn ngân sách năm 2011-2015 và thay thế Nghị quyết số 98/2006/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa VII kỳ họp thứ 9 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2007 - 2010.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 23 thông qua có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

  

CHỦ TỊCH
(Đã Ký)

Nguyễn Văn Danh

 

Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu ngân sách nhà nước năm 2011 giữa các cấp ngân sách

(Đính kèm theo Nghị quyết số 263/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của HĐND tỉnh Tiền Giang)

I.

 Các khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100%:

1.

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu;

2.

Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu;

3.

Phí và lệ phí của các đơn vị do Trung ương quản lý;

4.

Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

II.

 Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%:

1.

Các khoản thu (không kể hàng hóa xuất nhập khẩu) của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã do Trung ương, tỉnh quản lý;

2.

Phí xăng dầu;

3.

Thuế thu nhập cá nhân (không kể thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân và thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất);

4.

Tiền sử dụng đất do tỉnh quản lý;

5.

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước do tỉnh quản lý;

6.

Tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước do tỉnh quản lý;

7.

Các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

8.

Thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các tổ chức kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác từ các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý;

9.

Thu từ Quỹ Dự trữ tài chính của tỉnh theo quy định tại Điều 58 Nghị định 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ;

10.

Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;

11.

Các khoản thu sự nghiệp, thu phí, lệ phí do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật;

12.

Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của tỉnh theo quy định của pháp luật;

13.

Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh;

14.

Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;

15.

Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;

16.

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;

17.

Thu chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau;

18.

Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

III.

 Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%:

1.

Các khoản thu (không kể hàng hóa xuất nhập khẩu) của các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, kinh doanh cá thể do huyện quản lý;

2.

Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà, đất);

3.

Tiền sử dụng đất do cấp huyện quản lý;

4.

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước do cấp huyện quản lý;

5.

Tiền cho thuê, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp huyện quản lý;

6.

Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện;

7.

Thu từ hoạt động sự nghiệp, thu phí và lệ phí do các cơ quan thuộc cấp huyện quản lý;

8.

Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước trực tiếp cho cấp huyện;

9.

Thu kết dư ngân sách cấp huyện;

10.

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;

11.

Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau;

12.

Các khoản thu khác của ngân sách huyện theo quy định của pháp luật.

IV.

 Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%:

1.

Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý;

2.

Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý (loại trừ các xã, phường có điều tiết cho ngân sách huyện theo mục V);

3.

Thuế tài nguyên thu từ cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý;

4.

Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý;

5.

 Thuế nhà đất;

6.

Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

7.

Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;

8.

Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã theo chế độ quy định;

9.

Thu từ hoạt động sự nghiệp do cấp xã quản lý theo chế độ quy định;

10.

Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do xã quản lý;

11.

Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quản lý;

12.

Các khoản huy động đóng góp của tổ chức và cá nhân gồm: các khoản huy động đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng góp cấp xã quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác;

13.

Thu kết dư ngân sách cấp xã năm trước;

14.

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;

15.

Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau;

16.

Các khoản thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.

 

V.

Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp xã với ngân sách cấp huyện:

 

 STT

Xã, phường, thị trấn

Lệ phí trước bạ nhà, đất (%)

Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân và thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất (%)

Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý thu

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

I

HUYỆN CÁI BÈ

1

Thị trấn

30

70

40

60

95

5

2

Đông Hòa Hiệp

30

70

40

60

 

 

3

An Cư

30

70

40

60

 

 

4

Hậu Thành

30

70

40

60

 

 

5

Hậu Mỹ Phú

30

70

40

60

 

 

6

Hậu Mỹ Trinh

30

70

40

60

 

 

7

Hậu Mỹ Bắc A

30

70

40

60

 

 

8

Hậu Mỹ Bắc B

30

70

40

60

 

 

9

Hoà Khánh

30

70

40

60

80

20

10

Thiện Trí

30

70

40

60

 

 

11

Mỹ Đức Đông

30

70

40

60

20

80

12

Mỹ Đức Tây

30

70

40

60

 

 

13

An Thái Đông

30

70

40

60

 

 

14

An Thái Trung

30

70

40

60

 

 

15

An Hữu

30

70

40

60

80

20

16

Hòa Hưng

30

70

40

60

 

 

17

Mỹ Lương

30

70

40

60

 

 

18

Tân Thanh

30

70

40

60

 

 

19

Tân Hưng

30

70

40

60

 

 

20

Thiện Trung

30

70

40

60

 

 

21

Mỹ Trung

30

70

40

60

 

 

22

Mỹ Lợi A

30

70

40

60

 

 

23

Mỹ Lợi B

30

70

40

60

 

 

24

Mỹ Tân

30

70

40

60

 

 

25

Mỹ Hội

30

70

40

60

 

 

II

HUYỆN CAI LẬY

1

Thị trấn

98

2

98

2

98

2

2

Thanh Hòa

30

70

40

60

 

 

3

Tân Bình

30

70

40

60

 

 

4

Nhị Mỹ

30

70

40

60

 

 

5

Nhị Quý

30

70

40

60

 

 

6

Tân Hội

30

70

40

60

 

 

7

Tân Phú

30

70

40

60

 

 

8

Phú Quý

30

70

40

60

 

 

9

Mỹ Long

30

70

40

60

 

 

10

Ngũ Hiệp

30

70

40

60

 

 

11

Long Trung

30

70

40

60

 

 

12

Long Tiên

30

70

40

60

 

 

13

Tam Bình

30

70

40

60

 

 

14

Hội Xuân

30

70

40

60

 

 

15

Mỹ Thành Nam

30

70

40

60

 

 

16

Bình Phú

30

70

40

60

 

 

17

Phú Nhuận

30

70

40

60

 

 

18

Phú An

30

70

40

60

 

 

19

Long Khánh

30

70

40

60

 

 

20

Cẩm Sơn

30

70

40

60

 

 

21

Hiệp Đức

30

70

40

60

 

 

22

Tân Phong

30

70

40

60

 

 

23

Mỹ Phước Tây

30

70

40

60

 

 

24

Mỹ Hạnh Trung

30

70

40

60

 

 

25

Mỹ Hạnh Đông

30

70

40

60

 

 

26

Thạnh Lộc

30

70

40

60

 

 

27

Phú Cường

30

70

40

60

 

 

28

Mỹ Thành Bắc

30

70

40

60

 

 

III

HUYỆN CHÂU THÀNH

1

Thị trấn

30

70

40

60

 

 

2

Thân Cữu Nghĩa

30

70

40

60

 

 

3

Long An

30

70

40

60

 

 

4

Tam Hiệp

30

70

40

60

 

 

5

Tân Lý Đông

30

70

40

60

 

 

6

Tân Lý Tây

30

70

40

60

 

 

7

Tân Hương

30

70

40

60

 

 

8

Tân Hội Đông

30

70

40

60

 

 

9

Bình Đức

30

70

40

60

 

 

10

Thạnh Phú

30

70

40

60

 

 

11

Long Định

30

70

40

60

 

 

12

Long Hưng

30

70

40

60

 

 

13

Dưỡng Điềm

30

70

40

60

 

 

14

Điềm Hy

30

70

40

60

 

 

15

Hữu Đạo

30

70

40

60

 

 

16

Nhị Bình

30

70

40

60

 

 

17

Vĩnh Kim

30

70

40

60

 

 

18

Đông Hoà

30

70

40

60

 

 

19

Song Thuận

30

70

40

60

 

 

20

Kim Sơn

30

70

40

60

 

 

21

Bàn Long

30

70

40

60

 

 

22

Phú Phong

30

70

40

60

 

 

23

Bình Trưng

30

70

40

60

 

 

IV.

HUYỆN CHỢ GẠO

1

Thị trấn

30

70

40

60

60

40

2

Trung Hòa

30

70

40

60

 

 

3

Tân Bình Thạnh

30

70

40

60

 

 

4

Mỹ Tịnh An

30

70

40

60

 

 

5

Hòa Tịnh

30

70

40

60

 

 

6

Phú Kiết

30

70

40

60

 

 

7

Lương Hòa Lạc

30

70

40

60

 

 

8

Thanh Bình

30

70

40

60

 

 

9

Song Bình

30

70

40

60

 

 

10

Long Bình Điền

30

70

40

60

 

 

11

Đăng Hưng Phước

30

70

40

60

 

 

12

Tân Thuận Bình

30

70

40

60

 

 

13

Quơn Long

30

70

40

60

 

 

14

Bình Phục Nhứt

30

70

40

60

 

 

15

Bình Phan

30

70

40

60

 

 

16

An Thạnh Thủy

30

70

40

60

 

 

17

Bình Ninh

30

70

40

60

 

 

18

Hòa Định

30

70

40

60

 

 

19

Xuân Đông

30

70

40

60

 

 

V

HUYỆN GÒ CÔNG TÂY

1

Thị trấn

30

70

40

60

50

50

2

Đồng Thạnh

30

70

40

60

 

 

3

Đồng Sơn

30

70

40

60

 

 

4

Bình Tân

30

70

40

60

 

 

5

Yên Luông

30

70

40

60

 

 

6

Vĩnh Hựu

30

70

40

60

 

 

7

Long Vĩnh

30

70

40

60

 

 

8

Long Bình

30

70

40

60

 

 

9

Bình Nhì

30

70

40

60

 

 

10

Thạnh Trị

30

70

40

60

 

 

11

Bình Phú

30

70

40

60

 

 

12

Thạnh Nhựt

30

70

40

60

 

 

13

Thành Công

30

70

40

60

 

 

VI

HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG

1

Thị trấn

30

70

40

60

 

 

2

Phước Trung

30

70

40

60

 

 

3

Tân Thành

30

70

40

60

 

 

4

Tân Phước

30

70

40

60

 

 

5

Tân Tây

30

70

40

60

 

 

6

Gia Thuận

30

70

40

60

 

 

7

Bình Nghị

30

70

40

60

 

 

8

Bình Ân

30

70

40

60

 

 

9

Tân Đông

30

70

40

60

 

 

10

Tân Điền

30

70

40

60

 

 

11

Vàm Láng

30

70

40

60

 

 

12

Kiểng Phước

30

70

40

60

 

 

13

Tăng Hòa

30

70

40

60

 

 

VII

HUYỆN TÂN PHƯỚC

1

Thị trấn

30

70

40

60

 

 

2

Mỹ Phước

30

70

40

60

 

 

3

Hưng Thạnh

30

70

40

60

 

 

4

Phú Mỹ

30

70

40

60

 

 

5

Tân Hòa Thành

30

70

40

60

 

 

6

Phước Lập

30

70

40

60

 

 

7

Tân Lập 1

30

70

40

60

 

 

8

Tân Lập 2

30

70

40

60

 

 

9

Thạnh Hòa

30

70

40

60

 

 

10

Thạnh Mỹ

30

70

40

60

 

 

11

Thạnh Tân

30

70

40

60

 

 

12

Tân Hòa Đông

30

70

40

60

 

 

13

Tân Hòa Tây

30

70

40

60

 

 

VIII

HUYỆN TÂN PHÚ ĐÔNG

1

Phú Đông

30

70

40

60

 

 

2

Phú Tân

30

70

40

60

 

 

3

Tân Thới

30

70

40

60

 

 

4

Phú Thạnh

30

70

40

60

 

 

5

Tân Phú

30

70

40

60

 

 

6

Tân Thạnh

30

70

40

60

 

 

IX

THÀNH PHỐ MỸ THO

1

Phường 1

97

3

97

3

97

3

2

Phường 2

80

20

80

20

80

20

3

Phường 3

80

20

80

20

50

50

4

Phường 4

97

3

97

3

97

3

5

Phường 5

97

3

97

3

97

3

6

Phường 6

90

10

90

10

90

10

7

Phường 7

80

20

80

20

80

20

8

Phường 8

80

20

80

20

80

20

9

Phường 9

80

20

80

20

 

 

10

Phường 10

80

20

80

20

80

20

11

Tân Long

30

70

80

20

 

 

12

Tân Mỹ Chánh

30

70

80

20

 

 

13

Mỹ Phong

30

70

80

20

80

20

14

Trung An

30

70

95

5

95

5

15

Đạo Thạnh

30

70

95

5

95

5

16

Phước Thạnh

30

70

80

20

 

 

17

Thới Sơn

30

70

80

20

 

 

X

THỊ XÃ GÒ CÔNG

1

Phường 1

90

10

90

10

90

10

2

Phường 2

80

20

80

20

 

 

3

Phường 3

30

70

40

60

 

 

4

Phường 4

30

70

40

60

 

 

5

Phường 5

30

70

40

60

 

 

6

Long Chánh

30

70

40

60

 

 

7

Long Hưng

30

70

40

60

 

 

8

Long Thuận

30

70

40

60

 

 

9

Long Hòa

30

70

40

60

 

 

10

Tân Trung

30

70

40

60

 

 

11

Bình Xuân

30

70

40

60

 

 

12

Bình Đông

30

70

40

60

 

 

                   

 

 

Hội đồng Nhân dân tỉnh Tiền Giang

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Danh