NGHỊ QUYẾT
Quy định chi phí quản lý chung và mức chi hoạt động kinh tế đối với
các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
__________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Xét Tờ trình số 308/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chi phí quản lý chung và mức chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 87/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chi phí quản lý chung và mức chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế thực hiện các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.
Điều 2. Mức chi
1. Chi phí quản lý chung (gồm: chi phí tiền lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp công lập (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; doanh nghiệp thực hiện); chi hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết của đơn vị; chi phí chuyển quân; chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công; chi phí kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị thực hiện và các chi phí khác mang tính chất quản lý có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ, dự án):
Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên); doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc như sau:
STT
|
Nhóm công việc
|
Phân bổ chi phí quản lý chung
|
Nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc có định mức kinh tế kỹ thuật)
|
Nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc không có định mức kinh tế kỹ thuật)
|
I
|
Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị thực hiện cơ chế như doanh nghiệp; doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án
|
Tính trên chi phí trực tiếp
|
Tính trên chi phí trực tiếp
|
1
|
Ngoại nghiệp (gồm toàn bộ các công việc thực hiện ở thực địa)
|
|
|
|
Nhóm I
|
28%
|
23%
|
|
Nhóm II
|
25%
|
18%
|
|
Nhóm III
|
20%
|
15%
|
2
|
Nội nghiệp (gồm toàn bộ các công việc thực hiện trong phòng làm việc): nhóm I, II, III
|
15%
|
12%
|
II
|
Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án
|
Tỷ lệ chi phí chung bằng 90% mức quy định tại mục I, bảng này
|
III
|
Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước được NSNN cấp kinh phí chi thường xuyên thực hiện nhiệm vụ, dự án (không bao gồm nhiệm vụ thường xuyên)
|
|
|
1
|
Đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng
|
20 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án
|
2
|
Đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp trên 5 tỷ đồng
|
Chi phí tăng thêm 1 tỷ đồng được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm
|
Trường hợp nhiệm vụ, dự án có chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị thực hiện và các chi phí khác có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có), đơn vị lập dự toán ở khoản mục các chi phí khác, theo khối lượng công việc thực hiện cụ thể, chế độ chi tiêu hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Một số mức chi cụ thể như sau:
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (1.000 đ)
|
Ghi chú
|
1
|
Chi lập đề cương nhiệm vụ, dự án
|
|
|
Không tính chi họp hội đồng đối với nhiệm vụ được giao thường xuyên hàng năm.
Theo quy chế của cấp có thẩm quyền quy định có nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện và ủy viên hội đồng mới được tính.
|
a
|
Lập đề cương nhiệm vụ
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có vốn đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên (có Quyết định phê duyệt của cơ quan thẩm quyền).
|
nhiệm vụ
|
2.000
|
|
- Nhiệm vụ có vốn đầu tư dưới 500 triệu đồng (có Quyết định phê duyệt của cơ quan thẩm quyền).
|
nhiệm vụ
|
1.500
|
b
|
Lập đề cương dự án
|
|
|
|
- Dự án có vốn đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên (có Quyết định phê duyệt của cơ quan thẩm quyền).
|
dự án
|
5.000
|
|
- Dự án có vốn đầu tư dưới 500 triệu đồng (có Quyết định phê duyệt của cơ quan thẩm quyền).
|
dự án
|
3.000
|
2
|
Họp Hội đồng xét duyệt đề cương nhiệm vụ, dự án
|
Buổi họp
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
người/buổi
|
500
|
|
|
Thành viên, thư ký
|
người/buổi
|
240
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người/buổi
|
150
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
|
Bài viết
|
400
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
Bài viết
|
240
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định dự án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (tối đa không quá 5 bài viết)
|
Bài viết
|
400
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt đề cương.
|
4
|
Điều tra, khảo sát
|
|
|
|
a
|
Lập mẫu phiếu điều tra
|
Phiếu mẫu được duyệt
|
400
|
|
b
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin
|
|
|
|
|
- Cá nhân
|
|
|
|
|
+ Dưới 30 chỉ tiêu
|
Phiếu
|
40
|
|
+ Từ 30 chỉ tiêu trở lên
|
Phiếu
|
50
|
|
- Tổ chức
|
|
|
|
|
+ Dưới 30 chỉ tiêu
|
Phiếu
|
85
|
|
+ Từ 30 chỉ tiêu trở lên
|
Phiếu
|
100
|
c
|
Chi cho điều tra viên; công quan trắc, khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài theo vụ việc nếu có)
|
Người/ ngày công
|
Mức tiền công 1 người/ngày bằng 200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm thuê ngoài (22 ngày).
|
d
|
Chi cho người dẫn đường
|
người/ ngày
|
100
|
Chỉ áp dụng cho điều tra thuộc vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường.
|
đ
|
Chi cho người phiên dịch tiếng dân tộc
|
người/ngày
|
200
|
5
|
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
a
|
Nhiệm vụ
|
Báo cáo
|
5.000
|
|
b
|
Dự án
|
|
|
|
|
- Dự án có vốn đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên (có Quyết định phê duyệt của cơ quan thẩm quyền).
|
Báo cáo
|
15.000
|
|
|
- Dự án có vốn đầu tư dưới 500 triệu đồng (có Quyết định phê duyệt của cơ quan thẩm quyền).
|
Báo cáo
|
10.000
|
|
c
|
Riêng lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo Khoản 2 Phần III Phụ lục 4 kèm theo Thông tư 136/2017/TT-BTC)
|
|
|
|
6
|
Hội thảo (nếu có)
|
|
|
|
|
Người chủ trì
|
người/ buổi
|
500
|
|
|
Thư ký hội thảo
|
người/ buổi
|
300
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người/ buổi
|
150
|
|
|
Báo cáo tham luận
|
Bài viết
|
350
|
|
7
|
Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
a
|
Nghiệm thu nhiệm vụ:
|
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
|
400
|
|
|
- Thành viên, thư ký
|
người/ buổi
|
200
|
|
b
|
Nghiệm thu dự án:
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
700
|
|
|
- Thành viên, thư ký hội đồng
|
người/ buổi
|
240
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
|
bài viết
|
500
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng (nếu có)
|
bài viết
|
400
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
người/ buổi
|
150
|
|
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.