NGHỊ QUYẾT
Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH.K10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số /57/2002NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân; Công văn số 2091/BTC-CST ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Qua xem xét dự thảo nghị quyết kèm theo Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 173/BC-BKTNS ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:
1. Đối tượng thu
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
2. Đối tượng được miễn lệ phí địa chính
- Hộ gia đình, cá nhân ở các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp) khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.
- Chỉnh lý biến động về đất đai do các nguyên nhân không thuộc về chủ quan của người sử dụng đất trong các trường hợp sau:
+ Những sai sót do phương pháp đo đạc hoặc do lỗi chủ quan của đơn vị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dẫn đến phải điều chỉnh thiếu sót trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Do điều chỉnh diện tích đất đã bị giải tỏa để xây dựng các công trình công cộng, các công trình phúc lợi xã hội (làm đường giao thông, thủy lợi, hiến hoặc đổi đất làm trường học, bệnh viện và các công trình công cộng khác).
3. Mức thu
a) Mức thu áp dụng đối với các tổ chức
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: không quá 100.000 đồng/1 giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: không quá 20.000 đồng/1 lần;
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: không quá 20.000 đồng/1 lần;
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà, đất: không quá 20.000 đồng/1 lần.
b) Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: không quá 25.000 đồng/1 giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: không quá 15.000 đồng/1 lần;
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: không quá 10.000 đồng/1 lần;
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ về nhà, đất: không quá 20.000 đồng/1 lần.
c) Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các xã, thị trấn (thuộc dạng không được miễn lệ phí địa chính)
Mức thu lệ phí địa chính không quá 50% mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công.
4. Quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí địa chính
Thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 25% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện thu lệ phí. Số tiền còn lại (75%) cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước và được quản lý, sử dụng theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 15 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua/.