• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 11/11/2002
  • Ngày hết hiệu lực: 01/06/2020
UBND TỈNH TIỀN GIANG
Số: 42/2002/QĐ.UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tiền Giang, ngày 11 tháng 11 năm 2002

QUYẾT ĐỊNH

V/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng thị xã Gò Công - Tỉnh Tiền Giang

______________________________

 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân (sửa đổi) được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/06/1994;

- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ về việc ban hành điều lệ quản lý đô thị;

- Căn cứ tờ trình số 264/TTUB ngày 22/10/2002 của UBND thị xã Gò Công vê việc xin phê duyệt điều chỉnh qui hoạch chung thị xã Gò Công tỉnh Tiền Giang đến năm 2020;

- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Gò Công tỉnh Tiền Giang do Công ty tư vấn và thiết kế xây dựng Tiền Giang lập với nội dung chủ yếu sau:

l/ Phạm vi ranh giới lập qui hoạch:

Phạm vi ranh giới điều chỉnh quy hoạch Thị xã Gò Công tỉnh Tiền Giang bao gồm vùng đất có diện tích 63 ha ranh giới được xác định như sau:

- Phía Bắc giáp : xã Long Hưng - Thị xã Gò Công .

- Phía Nam giáp : xã Long Hoà - Thị xã Gò Công .

- Phía Tây giáp : xã Long Chánh - Thị xã Gò Công .

- Phía Đông giáp : xã Long Thuận - Thị xã Gò Công.

2/ Tính chất:

Là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội của vùng bán đảo Tiền Giang; đồng thời là tuyến đầu bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới biển Đông của tỉnh Tiền Giang.

Là khu dân cư đô thị, nơi có khả năng tiếp nhận dân cư từ ngoại thị.

3/ Qui mô dân số:

- Dân số hiện trạng (năm 2000)

: 26.800 người.

- Dân số năm 2010

: 39.500 người.

- Dân số năm 2020

: 55.000 người.

4/ Quy mô đất đai:

- Hiện trạng (năm 2000): 365,52 ha, bình quân 136,39 m2/người

- Năm 2010: 453 ha, bình quân 114,68 m2/người

- Năm 2020: 613 ha, bình quân 111,45 m2/người

5/ Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

Số TT

Hạng mục

DV

Hiện trạng

Quy hoạch chung lập năm 1990

Điều chỉnh QHC lập 2001

 

 

năm

2000

2005

2010

2020

I

Quy mô dân

 

 

 

 

 

1

- Thị xã

Người

52.166

65.000

61.000

73.000

2

- Nội thị

Người

26.800

40.000

39.500

55.000

II

Mật độ dân số

 

 

 

 

 

1

- Thị xã

Người/ha

16

21

19

23

2

- Nội thị

Người/ha

73

106

87

90

III

Diện tích

 

 

 

 

 

1

- Thị xã

Ha

3208,98

3101

3.208,98

3.208,98

2

- Nội thị

Ha

365,52

376

453

613

3

- Tỷ lệ đất nội thị

%

11,4

12,1

14,12

19,1

IV

Chỉ tiêu đất XD đô thị

M2/người

72,5

94

102,0

111,5

1

- Đất dân dụng

M2/người

48,3

79

79,0

86,2

 

Đất khu ở

M2/người

37,7

50

46,3

49,4

 

Đất công trình công cộng

M2/người

6,3

8

8,8

7,5

 

Đất công viên cây xanh

M2/người

0,2

8

5,7

9,0

 

Đất giao thông

M2/người

4,1

13

18,3

20,3

2

- Đất khác trong khu dân dụng

 

0,9

 

0,6

0,5

3

- Đất ngoài dân dụng

M2/người

23,3

15

22,4

24,8

 

Đất CN – TTCN, kho bãi

M2/người

1,1

10

5,9

9,0

 

Đất giao thông đối ngoại, đất khác.

M2/người

22,2

5

36,5

15,8

V

Tầng cao trung bình

Tầng

1,1

1,38

1,3

1,5-2

VI

Mật độ xây dựng

%

 

 

30-35

30-35

VII

 

 

 

 

 

 

1

Đất giao thông đô thị (chưa tính giao thông trong khu ở)

%

10,83

18

22,28

22,43

2

Cấp nước sinh hoạt

L/ng/ngđ

 

100

100

120

3

Cấp điện sinh hoạt

KWh/ng/năm

 

700

700

1.000

4

Rác

Kg/ng/ngày

 

 

0,7

1

6/ Cơ cấu phân bổ sử dung đất:

Đất xây dựng đô thị 613 ha, được phân bổ như sau:

+ Đất dân dụng

: 474,92 ha chiếm tỷ.lệ 77,36%

Trong đó:

 

- Đất khu ở

: 271,9 ha chiếm tỷ lệ 44,36 %

- Đất công viên cây xanh - TDTT

: 49,5 ha chiếm tỷ lệ 8,08 %

- Khu công trình công cộng

: 41,0 ha chiếm tỷ lệ 6,69 %

- Đất giao thông, đối nội

: 111,8 ha chiếm tỷ lệ 18,24%

+ Đất khác trong phạm vi dân dụng

: 2,5 ha chiếm tỷ lệ 0,41%

+ Đất ngoài dân dụng

: 136,3 ha chiếm tỷ lệ 22,23 %

Trong đó:

 

- Đất công nghiệp - TTCN, kho bãi

: 49,5 ha chiếm tỷ lệ 8, 07%

- Đất giao thông đối ngoại:

: 25,7 ha chiếm tỷ lệ 4,19%

- Đất công trình đầu mối kỹ thuật, quốc phòng cây xanh cách ly, dự írừ phát triễn

: 61,1 ha chiếm tỷ lệ 9,97%

7/ Định hướng phát triển không gian và phân khu chức năng:

- Bố cục khu trung tâm thị xã Gò Công mang tính kế thừa, điều chỉnh hợp lý cơ sở nghiên cứu đã được phê duyệt và thực hiện từ năm 1990, vừa cải tạo vừa xây dựng mới các cơ sở hạ tầng một cách hài hoà, đảm bảo yêu cầu cảnh quan môi trường đáp ứng yêu cầu sống, làm việc của dân cư và khai thác hiệu quả quỹ đất, hạn chế di dời giải tỏa, đảm bảo sự phát triển và ổn định lâu dài.

- Các cở sở sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp hiện hữu trong khu vực nội thị, gây nhiều ô nhiễm chỉ mang tính tạm thời sẽ được di dời tập trung đến vị trí quy định nằm ngoài khu vực ngoại thị để đảm bảo yêu cầu về môi trường.

- Tổ chức lại hệ thống giao thông theo hướng cải tạo mở rộng nâng cấp là chính và kết hợp với xây dựng mới một cách hài hoà. Xây dựng các tuyến vành đai ngoài tránh ùn tắc giao thông trong khu trung tâm đô thị.

- Các công trình công cộng nâng cấp, mở rộng quy mô và xây dựng thêm đảm bảo bán kính phục vụ theo cấp, tạo thuận lợi trong sinh họạt của người dân.

- Xây dựng các mảng xanh dục bờ rạch Gò Công, Kinh Cầu Đúc kết hợp mặt thoáng kênh rạch tạo mỹ quan cho đô thị. Phát triển các công viên văn hoá quy mô lớn phục vụ cho toàn Thị xã.

- Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện có, phát triển mới cần kết hợp với hiệu hữu để có sự phát triển đồng bộ.

- Các khu chức năng chính:

  • Khu công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp:

Trong khu nội thị không hình thành khu công nghiệp tập trung quy mô lớn. Chỉ phát triển các cơ sở công nghiệp – TTCN không ô nhiễm hoặc ô nhiễm không đáng kể, quy mô nhỏ bố trí xen cài trong khu ở, dự kiến chiếm diện tích khoảng 33ha, nhằm thu hút lực lượng lao động tại chỗ.

- Các khu ở:

Cải tạo chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu phát triển các khu dân cư mới với tổng diện tích là 27 l,9ha, chiếm 44,36% diện tích đất đô thị.

- Các trung tâm:

- Trung tâm hành chính:

Trung Tâm hành chính Thị xã và các phòng ban Thị xã đa số tập trung khu vực Uỷ. ban. Các trụ sở ban ngành khác hiện có được nâng cấp.

- Trung Tâm thuơng nghiệp:

Mỏ rộng chợ Gò Công, xây mới trung tâm thương mại dịch vụ ở đường vành đai phía Nam, trung tâm thương mại Long Thuận…

- Trung tâm văn hoá - TDTT:

Trung tâm văn hoá gồm có quảng trường, nhà Văn hoá, Câu lạc bộ thiếu nhi, nhà Bảo tàng, nhà Truyền thống, thư viện, rạp hát và rạp chiếu bóng, quy mô 3,7 ha.

- Trung tâm giáo dục:

Gồm Trường dạy nghề, trung tâm bồi dưỡng chính trị, trung học phổ thông, với tổng diện tích 12,9 ha.

- Trung tâm y tế:

Bệnh viện thị xã tại vị trí hiện nay trên đường tỉnh lộ 862, quy mô 250 giường - Diện tích: 2,4ha.

- Khu công viên, cây xanh - TDTT:

- Công viên văn hoá TDTT và công viên Ao Thiết quy mô 20ha tại phường 3.

- Sân vận động tại phường 3 quy mô 3,5 ha.

- Công viên phía Tây Thị xã quy mô 2,7ha.

- Công viên phía Đông Nam Thị xã quy mô 2,3ha.

- Các mảng xanh, công viên cây xanh - TDTT quy mô nhỏ, nằm rải rác trong khu dân cư hoặc công trình công cộng và dọc các tuyến giao thông, dọc rạch Gò Công, kinh Cầu Đúc… góp phần cải tạo vi khí hậu và cảnh quan chung.

- Khu quân sự:

Trên cơ sở hiện trạng, diện tích 3,5ha.

8/ Tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuât :

8.1- Giao thông:

- Quốc lộ 50 lộ giới 32 m, lòng đường 12 m, vỉa hè mỗi bên 10 m.

- Các đường vành đai phía Bắc và Đông lộ giới 32 m, lòng đường 12 m, vỉa hè mỗi bên 10 m

- Đường vành đai phía Nam lộ giới 24 m, lòng đường 12 m, vỉa hè mỗi bên 6 m.

- Đường tỉnh lộ 862 lộ giới 22,5 m, lòng đường 10,5 m, vỉa hè mỗi bên 6m.

- Đường tỉnh lộ 871 lộ giới 32,5 m, lòng đường 10,5 m, vỉa hè mỗi bên 10m.

- Đường tỉnh lộ 877 từ vành đai phía Nam Bắc đi pháo đài, lộ giới 27,5m (tim đường qua mỗi bên 13,75m ), lòng đường 15ra, lề đường (6,25m + 6,25m).

- Đường hương lộ 3 lộ giới 18m, lòng đường 10m, vỉa hè mỗi bên 4m.

- Đường nội bộ gồm các tuyến hiện hữu nâng cấp và xây mới lộ giới từ 12 - 20,5m.

Do đặc thù mạng lưới đường nội ô Thị xã nên giữ nguyên nút giao lộ (không vạt góc theo qui định) của các tuyến đường:

- Rạch Gầm, Lê Lợi, Lê Thị Hồng Gấm (hướng Bắc Nam).

- Phan Đình Phùng, Phan Chu Trinh, Phan Bội Châu, Hai Bà Trưng ( hướng Đông Tây).

Các giao lộ còn lại trong quá trình cải tạo xây dựng tùy theo tình hình thực tế được áp dụng vạt góc phù hợp (kích thước vạt góc mỗi cạnh có thể nhỏ hơn quy định từ 1m - 2m).

Nút giao thông các trục đường mở mới thực hiện theo quy chuẩn.

8.2 - San nền, thoát nước mưa:

- Cao độ xây dựng chọn (∆ xd) ≥ 1,30m

- Độ dốc nền thiết kế ≥ 0,4% cho các khu vực xây dựng công trình công cộng và nhà ở tập trung và ≥ 0,3% cho các khu vực công viên cây xanh.

- Hướng đổ dốc từ nền xuống đường và về phía sông rạch.

- Hướng thoát nước mặt chủ yếu đổ về rạch Gò Công và kinh cầu Đúc.

8.3 - Cấp điện:

- Nguồn điện: Giai đoạn trước mắt được cấp điện từ trạm 110/(15)22KV Gò Công. Giai đoạn dài hạn được cấp từ trạm 110/22KV Gò Công và xây dựng mới trạm 110/22KV Gò Công 2, nằm ở phía Tây thị xã Gò Gông thuộc mạng điện chung của tỉnh Tiền Giang.

- Tổng công suất: Đợt đầu 12.718KVA, dài hạn 20.100KVA.

8.4 - Cấp nước:

- Nguồn nước: Giai đoạn đầu nhà máy nước Ao Thiết 6.000 m3/ngày, giai đoạn dài hạn nhà máy nước tại khu vực Ao Tham Thu công suất 7.000 m3/ngày. Nhà máy nước :

- Lưu lượng nước cần có giai đoạn đầu là 5.933 m3/ngày đêm và lâu dài là 10645 m3/ngày đêm.

8.5 - Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:

- Xây dựng 2 hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn riêng biệt. Nước thải bẩn được đưa về 2 trạm xử lý bẩn cục bộ.

+ Trạm xử lý phía Bắc cạnh rạch Gò Công, công suất đợt đầu 2.800 m3/ngày, dài hạn 5.100 m3/ngày.

+ Trạm xử lý phía Đông Nam cạnh kênh Cầu Đúc, công suất đợt đầu 1.950 m3/ngày, dài hạn 3.400 m3/ngày.

- Lưu lượng nước thải phải xử lý trong giai đoạn đầu là 4.713 m3/ngày, lâu dài 8.479 m3/ngày.

- Rác thải được phân loại và đưa về trạm xử lý.

9/ Quy hoạch xây dưng đợt đầu :

9.1 - Về sử dụng đất: Hiện đất xây dựng chiếm 194,24 ha, dự kiến đến năm 2010 đất xây dựng đô thị là 403,0 ha, tăng so với hiện trạng 208,76 ha.

- Đất dân dụng

: 312,1 ha chiếm tỷ lệ 77,44%

+ Đất khu ở

: 182,76 ha chiếm tỷ lệ 45,35%

+ Đất công trình công cộng

: 34,6 ha chiếm tỷ lệ 8,59%

+ Đất công viên cây xanh - TDTT

: 22,58 ha chiếm tỷ lệ 5,6%

+ Đất giao thông đối nội

: 72,16 ha chiếm tỷ lệ 17,91%

- Đất khác trong phạm vi dân dụng

: 2,5 ha chiếm tỷ lệ 0,62%

- Đất ngoài dân dụng

: 88,4 ha chiếm tỷ lệ 21,94%

+ Đất công nghiệp - TTCN, kho bãi

: 23,0 ha chiếm tỷ lệ 5,71%

+ Đất giao thông đối ngoại

: 17,6 ha chiếm tỷ lệ 4,37%

+ Đất CT đầu mối kỹ thuật, quốc phòng cây Xanh cách ly, dự trữ phát triển

: 45,1 ha chiếm tỷ lệ 11,09%

9.2 - Các chương trình, dư án đầu tư:

- Khu nhà ở hiện hữu sẽ nâng cấp thông qua xây dựng hòan chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

- Khu nhà ở được xây dựng xen cài tại các phường nội thị. Các khu nhà ở này được phân bố để đạt mục tiêu kiến trúc cảnh quan trên cơ sở sắp xếp các dãy nhà phố ở có mật độ cao và xây dựng lâu đời.

- Khu ở mới trên đất trống và khu ven đô thị, thu hút dân cư từ nơi khác đến.

- Bổ sung và hoàn thiện các công trình công cộng dịch vụ ở các khu đô thị cũ tại phường 3 và phường 4.

- Nâng cấp chợ Gò Công.

- Xây dựng khu thương mại dịch vụ phía Nam - đường vành đai phía Nam.

- Xây dựng khu văn hoá cạnh công viên Ao Thiết.

- Xây dựng trường trung học phổ thông cấp 3.

- Hoàn thành bệnh viện.

- Thực liiện việc bảo tồn, duy trì các công trình đã được Nhà nước công nhận là di tích lịch sử - văn hoá.

- Nâng cấp mạng lưới đường hiện hữu trong khu nội thị.

- Hình thành bộ khung chính giao thông, đồng thời để giảm bớt lượng xe qua trung tâm Thị xã cần xây dựng các đường vành đai.

+ Tuyến vành đai phía Nam đi từ Mỹ Tho về nối kết với tỉnh lộ 862 đi Tân Hoà.

+ Tuyến vành đai phía Bắc đi tư Mỹ Tho về nối Quốc lộ 50 đi thành phố Hồ Chí Minh.

+ Tuyến vành đai phía Đông đi từ thành phố Hồ Chí Minh nối với Tỉnh lộ 871 đi Vàm Láng.

- Xây dựng cầu Nguyễn Trọng Dân làm đường nối kết giữa 2 bờ rạch Gò Công.

- Ưu tiên xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối, các công trình cấp thoát nước và vệ sinh môi trường cho khu vực trung tâm Thị xã.

Điều 2: Giao cho UBND Thị xã Gò Công phối hợp với Sửo Xây dựng Tiền Giang:

+ Tổ chức công bố công khai đề án qui hoạch được duyệt.

+ Nghiên cứu ban hành điều lệ quản lý xây dựng để tổ chức thực hiện.

+ Chuẩn bị đầy đủ các căn cứ để cấp phép xây dựng như: triển khai các dự án đầu tư, hồ sơ cắm mốc đường đỏ, hồ sơ các công trình ngầm, qui phạm, tiêu chuẩn xây dựng.

Điều 3: Các ông Chánh văn phòng UBND Tỉnh, Trưởng ban tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND Thị xã Gò Công, Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Hữu Chí

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.