• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2001
BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ
Số: 89/2000/QĐ-BVGCP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tiền Giang, ngày 13 tháng 11 năm 2000

QUYẾT ĐỊNH CỦA TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ

Về cước vận tải hàng hoá bằng ôtô

 

TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số01/CP ngày 5/1/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộmáy của Ban Vật giá Chính phủ;

Căn cứ Quyết địnhsố 137/HĐBT ngày 27/4/1992 của Hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lýgiá;         

Căn cứ Nghị định số20/1998/NĐ-CP ngày 31/03/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi,hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;

Theo đề nghị của Sởtài chính -Vật giá, Sở Giao thông Vận tải một số tỉnh, thành phố;

Sau khi trao đổivới các ngành có liên quan;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèmtheo Quyết định này Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô (Phụ lục 1)và Bản Hướng dẫn tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô (Phụ lục 2) áp dụngtrong các trường hợp sau:

1. Xác định cước vậnchuyển hàng hoá thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thựchiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cướctrúng thầu.

2. Xác định đơn giátrợ giá, trợ cước của từng mặt hàng đối với từng địa phương cụ thể để làm căncứ dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các tỉnh thực hiện chínhsách miền núi theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/03/1998 của Chính phủ vềphát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;

3. Là cơ sở để các đơnvị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hoángoài các trường hợp nêu trên.

Điều 2: Cước vận tải hàng hoá bằngôtô qui định tại Điều 1 là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.Căn cứ điều kiện khai thác và chi phí vận tải thực tế tại địa phương, Uỷ banNhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung Ương qui định:

1. Biểu cước vậnchuyển hàng hoá bằng ôtô áp dụng trong phạm vi Tỉnh, Thành phố trực thuộc TrungƯơng nhưng không được vượt mức cước tối đa qui định tại Điều 1. Trường hợp caohơn mức cước qui định tại điều 1 phải được sự đồng ý của Ban Vật giá Chính phủ.

2. Cước vận chuyểntrên đường xấu hơn đường loại 5.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lựcthi hành từ ngày 01/01/2001 và thay thế Quyết định số 36/VGCP-CNTDDV ngày08/5/1997 của Ban Vật giá Chính phủ về cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô, Quyếtđịnh số 13/1999/QĐ-BVGCP ngày 26/3/1999 của Ban Vật giá Chính phủ về bổ sungsửa đổi một số điểm tại Quyết định số 36/VGCP-CNTDDV ngày 08/5/1997 và các vănbản hướng dẫn có liên quan.

Đối với khối lượnghàng hoá đã ký Hợp đồng vận chuyển trước ngày 01/01/2001 nhưng chưa thực hiệnviệc vận chuyển thì áp dụng mức cước qui định tại Quyết định này.

Phụ lục 1

BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ

(Ban hành kèm theo QĐ số: 89/2000/QĐ-VGCP

ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Ban Vật giá Chính phủ)

I. Biểu cước vậnchuyển hàng hoá bằng ôtô

1. Đơn giá cước cơbản đối với hàng bậc 1:

Hàng bậc 1 bao gồm: đất,cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

                                                                                    Đơnvị: Đồng/Tấn.Km

Loại đường

Cự ly

Đường

loại 1

Đường

loại 2

Đường

loại 3

Đường

loại 4

Đường

loại 5

A

1

2

3

4

5

1

5.600

6.664

9.796

14.204

20.596

2

3.100

3.689

5.423

7.863

11.402

3

2.230

2.654

3.901

5.656

8.202

4

1.825

2.172

3.192

4.629

6.712

5

1.600

1.904

2.799

4.058

5.885

6

1.446

1.721

2.529

3.668

5.318

7

1.333

1.586

2.332

3.381

4.903

8

1.245

1.482

2.178

3.158

4.579

9

1.173

1.396

2.052

2.975

4.314

10

1.114

1.326

1.949

2.826

4.097

11

1.063

1.265

1.860

2.696

3.910

12

1.016

1.209

1.777

2.577

3.737

13

968

1.152

1.693

2.455

3.560

14

924

1.100

1.616

2.344

3.398

15

883

1.051

1.545

2.240

3.248

16

846

1.007

1.480

2.146

3.112

17

820

976

1.434

2.080

3.016

18

799

951

1.398

2.027

2.939

19

776

923

1.357

1.968

2.854

20

750

893

1.312

1.902

2.758

21

720

857

1.259

1.826

2.648

22

692

823

1.211

1.755

2.545

23

667

794

1.167

1.692

2.453

24

645

768

1.128

1.636

2.372

25

624

743

1.092

1.583

2.295

A

1

2

3

4

5

26

604

719

1.057

1.532

2.221

27

584

695

1.022

1.481

2.148

28

564

671

987

1.431

2.074

29

545

649

953

1.382

2.004

30

528

628

924

1.339

1.942

31-35

512

609

896

1.299

1.883

36-40

498

593

871

1.263

1.832

41-45

487

580

852

1.235

1.791

46-50

477

568

834

1.210

1.754

51-55

468

557

819

1.187

1.721

56-60

460

547

805

1.167

1.692

61-70

453

539

792

1.149

1.666

71-80

447

532

782

1.134

1.644

81-90

442

526

773

1.121

1.626

91-100

438

521

766

1.111

1.611

Tu 101 Km trở lên

435

518

761

1.103

1.600

2. Đơn giá cước cơbản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm:Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại ( trừ đá xay), gỗ cây, than các loại,các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ,các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), cácthành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn,ống (trừ ống nước)...).    

3. Đơn cước cơ bảnđối với hàng bậc 3: được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 3 bao gồm: Lươngthực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăngdầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấyviết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyênngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

4. Đơn cước cơ bảnđối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 4 bao gồm:Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loạihàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằngphi.

5.Trường hợp vậnchuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủhàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vàobậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.

II. Các trường hợpđược tăng (cộng thêm), giảm cước so với mức cước cơ bản do địa phương qui định:

1. Cước vận chuyểnhàng hoá trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của tỉnh miền núi, phải sửdụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

2. Cước vận chuyểnhàng hoá bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông vàcác loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

3. Cước vận chuyểnhàng hoá kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong mộtvòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.

4. Cước vận chuyểnhàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:

4.1. Hàng hoá vậnchuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bịnâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.

4.2. Hàng hoá vậnchuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cướccơ bản.

4.3. Ngoài giá cướcquy định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:

a/ Thiết bị tự đổ,thiết bị hút xả: được cộng thêm 2.500 đ/Tấn hàng;

b/ Thiết bị nâng hạ: đượccộng thêm 3.000 đ/T hàng.

5. Đối với hàng hoáchứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàngchứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.

6. Trường hợp vậnchuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:

a/ Nếu hàng hoá vậnchuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tínhcước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.

b/ Nếu hàng hoá vậnchuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọnglượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.

c/ Nếu hàng hoá vậnchuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tínhcước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.     

7. Trường hợp vậnchuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cướcvận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.    

8. Vận chuyển hàng siêutrường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng Biểu cướcdo Bộ Giao thông Vận tải quy định.            

 

Phụ lục 2

HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ

(Ban hành kèm theo Quyết định số:89 /2000/QĐ-BVGCP

ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Ban Vật giá Chính phủ)

1. Phạm vi áp dụng:

Những qui định về cướcvận tải hàng hoá bằng ô tô tại Quyết định này được áp dụng trong các trường hợpsau:

1. Xác định cước vậnchuyển thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chếđấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.

2. Xác định đơn giátrợ giá, trợ cước của từng mặt hàng đối với từng địa phương cụ thể để làm căncứ dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các tỉnh thực hiện chínhsách miền núi theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/03/1998 của Chính phủ vềphát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;

3. Là căn cứ để cácđơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hoángoài các trường hợp nêu trên.

1. Những quy địnhchung:

2.1. Trọng lượng hànghoá tính cước: Là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừtrọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước làTấn (T).

2.2. Một số quy địnhvề hàng hoá vận chuyển bằng ôtô như sau:

a/ Quy định về hàngthiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơntrọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng xenhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.

b/ Quy định về hàngquá khổ, hàng quá nặng:

- Hàng quá khổ là loạihàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong cácđặc điểm sau:

+ Có chiều dài dưới12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài qui định của thùng xe.

+ Có chiều rộng củakiện hàng dưới 2,5 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng qui định của thùngxe.

+ Có chiều cao quá3,2m tính từ mặt đất.

- Hàng quá nặng làloại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượngtrên 5 tấn đến dưới 20 tấn.

- Đối với một kiệnhàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quákhổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phươngtiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tảiphương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tựchọn.

2.3. Khoảng cách tínhcước:

- Khoảng cách tính cước làkhoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.

- Nếu khoảng cách vận chuyển từnơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảngcách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.

Trường hợp trên tuyếnđường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá thì khoảngcách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vàohợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.

- Đơn vị khoảng cách tính cướclà Kilômet (viết tắt là Km).

- Khoảng cách tính cước tốithiểu là 1Km.

- Quy tròn khoảng cách tính cước:Số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 1 Km được tính là 1 Km.

2.4. Loại đường tính cước:

a. Loại đường tính cướcđược chia làm 5 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải; Đườngdo địa phương quản lý thì UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW căn cứ vào tiêuchuẩn quy định phân cấp loại đường của Bộ GTVT để công bố loại đường áp dụngtrong phạm vi địa phương.

b. Đối với tuyếnđường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng vàchủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ GTVT để thoả thuận về loạiđường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.

c. Vận chuyển hàng hoátrên đường nội Thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lạinhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiệnthấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.

d. Đơn giá cước cơ bảnvận chuyển hàng hoá trên đường xấu hơn đường loại 5 do Uỷ Ban nhân dân Tỉnh,Thành phố quy định trên cơ sở điều kiện khai thác và chi phí vận chuyển thực tếtại địa phương.        

3. Các quy định vềcước cơ bản tại mục I Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô:

3.1. Đơn giá cước cơbản tại mục I Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô trong Quyết định này đượcqui định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 5 loại đường ở 41 cự ly.

Đơn giá cước cơ bảnđối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơbản của hàng bậc 1.

Đơn vị tính cước làĐồng/ Tấn Kilômet (đ/TKm).

3.2. Phương pháp tínhcước cơ bản theo các cự ly:

a/ Vận chuyển hàng hoátrên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường nào thìsử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước. 

Ví dụ 1: Vận chuyển 10 Tấn hàng bậc 1,cự ly 30 Km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:

Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30Km, hàng bậc 1, đường loại 1 là 528 đ/T.Km. Cước được thu là:

528 đ/T.Km x 30 Km x10 T = 158.400 đ.

b/ Vận chuyển hàng hoátrên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước củakhoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạnđường rồi cộng lại.

Ví dụ 2: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1,khoảng cách vận chuyển 140 Km; trong đó gồm 70 Km đường loại 1, 30 Km đườngloại 2, 40 Km đường loại 3, và 5 Km đương loại 5. Tính cước cơ bản như sau:

+ Dùng đơn giá cước ởcự ly trên 100Km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cho 70Km đường loại1:

435 đ/TKm x 70Km x 10T = 304.500 đ

+ Dùng đơn giá cước ởcự ly trên 100Km của đường loại 2, hàng bậc 1 để tính cước cho 30Km đường loại2:

518 đ/TKm x 30Km x 10T = 155.400 đ

+ Dùng đơn giá cước ởcự ly trên 100Km của đường loại 3, hàng bậc 1 để tính cước cho 40Km đường loại3:

761đ/TKm x 40Km x 10 T= 304.400 đ

+ Dùng đơn giá cước ởcự ly trên 100Km của đường loại 5 hàng bậc 1 để tính cước cho 5Km đường loại 5:

1600đ/TKm x 5Km x10 T= 80.000 đ

Cước toàn chặng đườnglà:

304.500 đ + 155.400 đ+304.400 đ +80.000 đ = 844.300 đ  

4. Các loại chi phíkhác ngoài cước vận chuyển hàng hoá quy định tại Phụ lục 1:

4.1.Chi phí huy độngphương tiện:

Quãng đường huy độngcó chiều dài dưới 3 Km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải đượchuy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 Km đến địa điểmkhác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại vềnơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trườnghợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗđể phương tiện).

Tiền huy động phươngtiện được tính theo công thức sau:

Tiền huy động [(Tổng số Km xe chạy - 3Km xe chạy đầux 2) - phương tiện  = (số Km xe chạy có hàng x 2)] x Đơngiá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100Km x Trọng tải đăng kýphương tiện.

1. Chi phí phương tiệnchờ đợi:

- Thời gian xếp dỡ làmthủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên,bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phươngtiện đưa xe đến thiêú so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).

- Tiền chờ đợi quyđịnh cho các loại xe là 15.000 đ/tấn-xe-giờ và 6.000 đ/tấn-moóc-giờ.

- Việc quy tròn số lẻnhư sau: Dưới 15 phút không tính; Từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; Trên 30phút tính là 1giờ.

4.3 Chi phí chèn lót,chằng buộc hàng hoá:

Những hàng hoá (hàngcồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời ...) khi vận chuyển đòi hỏi phảichèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiềnchèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.

Phí chèn lót, chằngbuộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.

Chủ phương tiện vậntải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các côngviệc chèn lót, chằng buộc hàng hoá.

4.4. Phí đường, cầu,phà:

Trường hợp phương tiệnvận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toántiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.

4.5. Chi phí vệ sinhphương tiện:

Phương tiện vận tải đưađến xếp hàng hoá phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vậntải đảm nhiệm không tính tiền.

Trường hợp vận chuyểnhàng hoá là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn... thì chủ hàng phải trảtiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thoả thuận giữa hai bên.

5. Một số ví dụtính cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô:

Ví dụ 1: Vận chuyển 12 tấn muối iốttrên quãng đường miền núi có cự ly 30km đường loại 5, sử dụng phương tiện cótrọng tải nhỏ (3Tấn), cước vận chuyển tính như sau:

1. Mức cước cơ bản:

1942 đ/Tkm x 1,4 (HB4)x 30 km x 12T = 978.768 đ

2. Các quy định đượccộng thêm tiền cước :

- Sử dụng phương tiệncó trọng tải từ 3T trở xuống (áp dụng khoản 2/II Phụ lục 1):    978.768 đ/T x 30% = 293.630 đ

3. Tổng số tiền cướcvận chuyển là:

978.768 đ + 293.630đ =1.272.398 đ.

Ví dụ 2: Vận chuyển 25 tấn xăng bằngxe Stec (có sử dụng thiết bị hút xả), cự ly 42 km đường loại 2, cước vận chuyểntính như sau:

1. Mức cước cơ bản:

580 đ/TKm x 1,3 (HB3)x 42Km x 25T = 791.700 đ

1. Các quy định đượccộng thêm tiền cước :

- Sử dụng xe Stéc (ápdụng điểm 4.2 khoản 4/II Phụ lục 1):

791.700 đ x 20% =158.340 đ

- Sử dụng thiết bị hútxả (áp dụng điểm b/4.3 khoản 4/II Phụ lục 1):

2.500đ x 25 tấn =62.500 đ

1. Tổng số tiền cướcvận chuyển là:

791.700 đ + 158.340 đ+ 62.500 đ = 1.012.540 đ

Ví dụ 3: Vận chuyển 22 tấn phân hoáhọc trên quãng đường có cự ly 85km (trong đó 5Km đường loại 3, 30Km đường loại4 và 50Km đường loại 5), xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn (hệ sốsử dụng trọng tải bằng 80%), sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng, cước vậnchuyển tính như sau:

1. Mức cước cơ bản:

(773đ/T.Km x5+1.121đ/T.Km x 30+1.626đ/T.Km x 50) x 1,3(HB3)

= 154.433,50 đ/Tấn

2. Các quy định đượccộng thêm tiền cước:

Sử dụng phương tiện 3cầu chạy xăng (áp dụng khoản 1/II phu lục1):

Tiền cước 1 tấn do phươngtiện chạy xăng:

154.433,50đ/Tấn x 30%= 46.330,05 đ/Tấn

3. Tiền cước một tấnhàng là:

154.433,50đ/Tấn +46.330,05đ/Tấn = 200.763,55 đ/Tấn

4. Do hàng vận chuyểnchỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện, áp dụng quy định tại điểm bkhoản 6/II Phụ lục1 tiền cước 1 tấn là:

(200.763,55đ/T x 5T x90%) : 4 T (thực chở) = 225.858,99 đ/Tấn

5. Tổng tiền cước là:

225.858,99đ/Tấn x22Tấn = 4.968.897,78 đ/Tấn

Ví dụ 4: Xe ôtô 5 tấn được điều từ bãiđỗ xe (điểm A) đến địa điểm B cự ly dài 50 km, để vận chuyển hàng từ điểm B điđến điểm C có cự ly dài 100km, sau khi xong việc xe trở về điểm đỗ A, tiền huyđộng phí được tính như sau:

.Tổng số Km xe chạy làtừ A đến C là: 150 Km x 2 = 300 Km

. Số Km phải trừ theoqui định là: 3 Km x2 = 6 Km

. Số Km xe chạy cóhàng là từ B đến C là: 100 Km x 2 = 200 Km

. Đơn giá cước hàngbậc 1, đường loại 1, cự ly trên 100 Km là 435đ/Km

Tiền huy động phí là:

(300 Km - 6 Km - 200Km) x 435 đ/Tkm = 204.450đ

 

Trưởng ban

(Đã ký)

 

Nguyễn Ngọc Tuấn

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.