• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 20/07/1999
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2018
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 147/1999/QĐ-TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tiền Giang, ngày 5 tháng 7 năm 1999

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm

việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp

______________________ 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí số02/1998/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 02 năm 1998 của y ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định về quản lý tài sản nhà nước số 14/1998/NĐ-CP ngày06 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Trưởng ban BanTổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Xây dựng,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp được bố trí trụ sở làm việc theo quy định vềtiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại Quyết định này là các cơ quanquản lý nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chínhtrị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động (sau đây gọitắt là cơ quan, đơn vị).

Điều 2. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại Quyết định này và tínhchất, đặc điểm hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, cơquan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, giao Bộ Tài chính:

1.Chủ trì phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngànhliên quan quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc cho các cơquan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang và cơ quan đại diện ngoại giao của ViệtNam ở nước ngoài.

2.Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc cho cơ quan cấp xã, phường.

Điều 3. Trong Quyết định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.Trụ sở làm việc bao gồm khuôn viên đất và tổng diện tích nhà làm việc xây dựngtrên đất.

2.Tổng diện tích nhà làm việc của mỗi cơ quan, đơn vị gồm:

Diện tích làm việc cho cán bộ, công chức. Diện tích này được xác định trên cơ sở sốlượng cán bộ, công chức trong tổng số biên chế của cơ quan, đơn vị được cơ quannhà nước có thẩm quyền duyệt và tiêu chuẩn định mức cho mỗi chỗ làm việc;

Diện tích các bộ phận phục vụ và phụ trợ, công cộng và kỹ thuật như: tiếp khách chung,họp, thư viện, lưu trữ, thường trực, bảo vệ, y tế, nhà kho, nơi đặt máy chuyêndụng, sảnh chính, sảnh phụ, hành lang, khu vệ sinh...

3.Khuôn viên đất là tổng diện tích đất của cơ quan, đơn vị được cơ quan nhà nướccó thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 4. Hàng năm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào khả năng ngân sách của mỗi cấp,tổng diện tích nhà làm việc hiện có, tổng biên chế và chức danh được duyệt củacác cơ quan, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại Quyếtđịnh này để quyết định việc xây dựng mới, xây dựng bổ sung hoặc cấp trụ sở làmviệc cho từng cơ quan, đơn vị theo các quy định hiện hành của Nhà nước để từngbước bảo đảm đủ diện tích làm việc cho các cơ quan, đơn vị thuộc mỗi cấp quảnlý.

Điều 5. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh sau do các cơ quanbố trí theo yêu cầu sử dụng trên cơ sở diện tích làm việc hiện có của cơ quan:

Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng;

Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấphành Trung ương Đảng;

Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước;

Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội;

Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ;

Điều 6. Tiêuchuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh khác được quy địnhnhư sau:

 

 STT

 

Chức danh

Tiêu chuẩn diện tích từ tối thiểu tới tối đa cho 1 chỗ làm việc (m2/người)

Ghi chú

1

2

3

4

1

Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Chánh Văn phòng Trung ương và các chức vụ tương đương, Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương Bộ trưởng, Bí thư, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

40 - 50 m2

Tiêu chuẩn diện tích này bao gồm :

- Diện tích làm việc

- Diện tích tiếp khách

2

Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Phó Văn phòng Trung ương Đảng và các chức vụ tương đương, Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Thứ trưởng và các chức vụ tương đương Thứ trưởng, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Bí thư, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,1 trở lên.

30 - 40 m2

Tiêu chuẩn diện tích này bao gồm :

- Diện tích làm việc

- Diện tích tiếp khách

3

Phó Bí thư, Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,85 đến dưới 1,1.

25 - 30 m2

 

 

4

Vụ trưởng, Cục trưởng (Cục ngang Vụ), Chánh Văn phòng, Trưởng Ban của Đảng tại địa phương, Giám đốc Sở, Trưởng Ban, ngành cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,8.

20 - 25 m2

 

5

Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng (Cục ngang Vụ), Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng Ban của Đảng ở địa phương, Phó Giám đốc Sở, Phó trưởng Ban, ngành cấp tỉnh, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, chuyên viên cao cấp và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,5 đến dưới 0,8.

12 - 15 m2

 

6

Trưởng, Phó phòng, Ban các cấp, chuyên viên chính và các chức danh tương đương.

10 - 12 m2

 

7

Chuyên viên và các chức danh tương đương.

8 - 10 m2

 

8

Cán sự, nhân viên thực hành nghiệp vụ kỹ thuật.

6 - 8 m2

 

9

Nhân viên làm công tác phục vụ.

5 - 6 m2

 

Điều 7. Diệntích sử dụng cho các bộ phận phục vụ, phụ trợ, công cộng và kỹ thuật của mỗi cơquan, đơn vị được xác định như sau:

1.Đối với trụ sở làm việc xây dựng mới, diện tích các bộ phận phục vụ, phụ trợ,công cộng và kỹ thuật được tính tối đa bằng 35% tổng diện tích làm việc đượcxác định theo biên chế được duyệt và tiêu chuẩn, định mức cho mỗi chỗ làm việcquy định tại Điều 6 Quyết định này;

2.Đối với trụ sở làm việc đã xây dựng hiện đang sử dụng được xác định theo thựctế sử dụng;

3.Diện tích phụ trợ dùng vào việc tiếp khách Quốc tế, tiếp dân, xử án, kho lưutrữ, kho dự trữ, kho chuyên dụng... thuộc các cơ quan nhà nước mang tính đặcthù như: Ngoại giao, Tòa án, Lưu trữ Nhà nước, Dự trữ Quốc gia, Kho bạc Nhà nước...Bộ Tài chính phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan để quy định tiêu chuẩn,định mức sử dụng cho phù hợp với nhu cầu cần thiết sử dụng, bảo đảm thực hiệntốt nhiệm vụ của ngành.

Điều 8.Cơ quan, đơn vị thuộc tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảođảm kinh phí hoạt động, căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việcquy định tại Quyết định này để bố trí diện tích làm việc cho các chức danh cánbộ của mình tương đương các chức danh của các cơ quan, đơn vị theo quy định củaQuyết định này; bố trí, sử dụng diện tích các bộ phận phục vụ, phụ trợ, côngcộng và kỹ thuật của cơ quan, đơn vị mình theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 7Quyết định này.

Điều 9. Khuônviên đất đối với trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị được quy định như sau:

1.Đối với trụ sở làm việc đã xây dựng hiện đang sử dụng, khuôn viên đất được xácđịnh theo thực tế sử dụng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

2.Đối với trụ sở làm việc xây dựng mới, việc cấp đất và sử dụng đất phải theo đúngcác quy định hiện hành của pháp luật về đất đai.

Điều 10.Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ươngcủa các đoàn thể, Chủ tịch Ủyban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ tiêu chuẩn, địnhmức tại Quyết định này và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, chỉ đạo cácđơn vị thuộc phạm vi quản lý của mình để bố trí, sắp xếp lại trụ sở làm việchiện có nhằm sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước.

Điều 11. Chậmnhất đến ngày 31 tháng 12 năm 1999 các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 1 Quyếtđịnh này được Nhà nước giao quản lý và sử dụng trụ sở làm việc phải thực hiệnđăng ký, báo cáo diện tích trụ sở làm việc hiện có (kể cả phần diện tích mà cơquan, đơn vị đang cho thuê, cho mượn) với cơ quan tài chính theo quy định hiệnhành của Nhà nước. Quý I năm 2000 Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chínhphủ tình hình quản lý, sử dụng trụ sở làm việc hiện có tại các cơ quan nhà nướctrong phạm vi cả nước.

Điều 12. Căncứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại Quyết định này và khả năngngân sách nhà nước hàng năm, cơ quan tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toánkinh phí sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc và chủ trì phối hợp với cơ quan Kếhoạch và Đầu tư xem xét nhu cầu đầu tư xây dựng, mở rộng diện tích làm việc củatừng cơ quan nhà nước để quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết địnhdanh mục dự án và vốn đầu tư xây dựng ghi vào dự toán ngân sách nhà nước vềkhoản chi cải tạo, sửa chữa, xây dựng mới trụ sở làm việc theo đúng Luật Ngânsách Nhà nước.

Điều 13. Cơquan, đơn vị sử dụng trụ sở làm việc theo tiêu chuẩn, định mức tại Quyết địnhnày có trách nhiệm:

Quảnlý, sử dụng trụ sở làm việc theo đúng quy định, tuyệt đối không được dùng trụsở làm việc để: cho thuê; sang nhượng; góp vốn liên doanh; chia cho cán bộ,công chức, nhân viên làm nhà ở hoặc điều chuyển nhà, đất thuộc trụ sở làm việckhông đúng thẩm quyền;

Thực hiện việc quản lý đất thuộc khuôn viên trụ sở làm việc theo đúng các quy địnhcủa pháp luật về đất đai và các quy định hiện hành của Nhà nước;

Thủ trưởng cơ quan và người ký quyết định sai với những quy định của Quyết định nàyhoặc không đúng thẩm quyền thì phải chịu trách nhiệm, nếu có thiệt hại vật chấtxảy ra thì phải bồi thường theo quy định của Pháp luật.

Điều 14. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trướcđây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 15. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủtịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng tổ chức, cơ quan có liên quan chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. THỦ TƯỚNG

Phó Thủ tướng

(Đã ký)

 

Nguyễn Tấn Dũng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.