QUYẾT ĐỊNH
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Về việc ban hành quy định về đo lường đối với các phépđo
trong thương mại bán lẻ
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Điều 18 Nghị định số 06/2002/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2002của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về đo lường đối với các phép đotrong thương mại bán lẻ".
Điều 2.Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm hướngdẫn và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4.Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngvà các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này/.
Quy định
Về đo lường đối với các phép đo trong thương mại bán lẻ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 31/2002/QĐ-BKHCNMT
ngày 17 tháng 5 năm 2002 của Bộ trưởng BộKhoa học, Công nghệ và Môi trường)
1.Quy địnhchung
1.1Quy định này quy định yêu cầu đo lường đối với các phép đo khối lượng (cân) vàphép đo thể tích (đong) trong thương mại bán lẻ; phương pháp kiểm tra các phépcân, đong này.
1.2Người bán hàng phải đảm bảo cân, đong đủ lượng hàng hoá đã thoả thuận cho kháchhàng và tạo điều kiện thuận lợi để khách hàng có thể chứng kiến, kiểm tra lượnghàng hoá đó.
1.3Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) chịutrách nhiệm tổ chức, thực hiện kiểm tra việc cân, đong trong thương mại bán lẻđảm bảo yêu cầu đo lường theo quy định này.
2. yêu cầu về đo lường
2.1Khối lượng hàng hoá bán cho khách hàng khi cân không được thiếu quá giới hạncho phép nêu ở Bảng 1 dưới đây:
Bảng1
Lượng hàng hoá
(theo kg)
|
Giới hạn thiếu cho phép
(theo g)
|
Đến 0,1
Trên 0,1 đến 0,2
Trên 0,2 đến 0,5
Trên 0,5 đến 1
Trên 1 đến 2
Trên 2 đến 5
Trên 5 đến 10
Trên 10
|
5
10
15
20
40
80
150
150 + 10 cho mỗi kg tiếp theo
|
2.2Lượng hàng hoá tính theo thể tích bán cho khách hàng khi đong không được thiếuquá giới hạn cho phép nêu ở Bảng 2 dưới đây:
Bảng2
Lượng hàng hoá
(Theo L)
|
Giới hạn thiếu cho phép
(Theo mL)
|
0,25
Từ 0,5 đến 5
Trên 5
|
5
10 cho mỗi lít hàng hóa
5 cho mỗi lít hàng hóa
|
2.3Phương tiện đo sử dụng để cân, đong khi bán hàng phải đảm bảo các yêu cầu sauđây:
a)Đã được kiểm định và còn trong thời hạn sử dụng hợp pháp;
b)Cân có độ chính xác cấp 4 trở lên; phương tiện đong có độ chính xác từ 0,5% đến1% và có phạm vi đo thích hợp với mức cân, đong.
2.4Người bán hàng phải cân, đong trước khách hàng. Trường hợp hàng hoá đã được cânhoặc đong trước đó (nhưng không phải là hàng đóng gói sẵn), người bán hàng phảighi rõ lượng hàng hoá đã cân, đong trên bao bì và phải sẵn sàng thực hiện việccân, đong lại nếu khách hàng yêu cầu.
2.5Người mua hàng có quyền yêu cầu người bán cân, đong lại hàng hoá tại nơi bánbằng phương tiện đo của người bán hoặc tự kiểm tra tại các điểm cân, đong đốichứng (nếu có) hoặc thông qua phương tiện đo hợp pháp của người khác.
3.Kiểm tra việc cân, đong trong thương mại bán lẻ
3.1Việc kiểm tra được tiến hành tại địa điểm mua, bán.
3.2Cân và phương tiện đong sử dụng để kiểm tra (gọi tắt là phương tiện kiểm tra)phải thoả mãn các yêu cầu sau đây:
a)Đã được kiểm định và còn trong thời hạn sử dụng hợp pháp;
b)Có phạm vi đo thích hợp với mức cân, đong cần kiểm tra;
c)Cân có độ chính xác tương ứng với quy định nêu trong bảng 3 dưới đây:
Bảng3
Phạm vi cân
(theo kg)
|
Giá trị độ chia kiểm (e) của cân không lớn hơn (theo g)
|
Đến 0,5
Trên 0,5 đến 5
Trên 5 đến 10
Trên 10
|
1
5
10
20
|
d)Phương tiện đong có độ chính xác từ 0,1% đến 0,5%.
3.3Trình tự, nội dung kiểm tra:
3.3.1Kiểm tra phương tiện đo của người bán
a)Kiểm tra về tính hợp pháp của phương tiện đo: dấu, giấy chứng nhận kiểm định,niêm phong, kẹp chì, thời hạn hiệu lực kiểm định...).
b)Kiểm tra hoạt động của phương tiện đo:
Đốivới cân: Cân phải được đặt ngay ngắn, các bộ phận hoạt động bình thường, chỉthị ban đầu phải tại điểm không; sau khi ấn nhẹ lên bàn cân, chỉ thị phải trởvề điểm không (thực hiện 3 lần).
Đốivới phương tiện đong: Phương tiện đong không bị móp, méo, biến dạng hoặc tồnđọng hàng hoá làm thay đổi dung tích.
3.3.2Kiểm tra việc cân, đong của người bán
a)Đối với hàng hoá đã được cân, đong trước đó: Lấy không ít hơn 10 gói hàng bấtkỳ, tiến hành cân hoặc đong trên phương tiện kiểm tra. Kết quả cân, đong kiểmtra so với lượng hàng đã cân, đong trước đó của người bán không được thiếu quágiới hạn cho phép quy định tại Bảng 1 hoặc Bảng 2 của Quy định này.
Trườnghợp có từ ba kết quả trở lên không thoả mãn yêu cầu, thì kết luận phép cân,đong của người bán không đạt yêu cầu quy định. Nếu có một hoặc hai kết quảkhông thoả mãn yêu cầu thì lấy mẫu lần hai và kiểm tra lại. Nếu ở lần kiểm tranày vẫn còn một kết quả không đạt yêu cầu, thì kết luận chung không đạt yêucầu.
b)Trường hợp cân, đong bán trực tiếp: Yêu cầu người bán thực hiện cân, đong khôngít hơn ba lượng hàng hoá khác nhau; người kiểm tra tiến hành cân, đong lại trênphương tiện kiểm tra. Nếu có một kết quả không đạt yêu cầu, thì thực hiện lạiphép kiểm tra. Nếu lần kiểm tra này vẫn có kết quả không đạt yêu cầu, thì kếtluận việc cân, đong của người bán không đạt yêu cầu quy định.
4. Biên bản kiểm tra
Kếtquả kiểm tra được ghi vào Biên bản kiểm tra phép đo theo mẫu quy định tại phụlục của Quy định này.
BIÊN BẢN KIỂM TRA PHÉP ĐO
Thờigian từ ... giờ ngày...tháng...năm... đến... giờ ngày...tháng...năm...
Đoànkiểm tra phép đo trong thương mại bán lẻ đã tiến hành kiểm tra đối với cơ sở:...........................................................................................
Địachỉ:....................................................................................
Đoànkiểm tra gồm:
1........................................................Trưởng đoàn;
2........................................................Đoàn viên;
3.......................................................Đoàn viên.
Thamgia đoàn còn có:
1....................................................................
2...................................................................
Nội dung và kết quả kiểm tra:
1. Kiểm tra phương tiện đo của người bán hàng:
1.1. Tình trạng pháp lý của phương tiệnđo:..............................................
.........................................................................................................
1.2. Hoạt động của phương tiệnđo:........................................................
........................................................................................................
2. Kiểm tra các phép cân, đong:
2.1 Kiểm tra cân, đong trực tiếp
2.2 Kiểm tra hàng hoá đã được cân, đongtừ trước
TT
|
Hàng hoá cân, đong từ trước (kg, L)
|
Kết quả kiểm tra (kg, L)
|
Chênh lệch
(g, mL)
|
Giới hạn thiếu cho phép (g hoặc mL)
|
Kết luận
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
3. Kết luận chung:....................................................................
:....................................................................
4. Kiến nghị: :....................................................................
:....................................................................
Cơ sở được kiểm tra Người kiểm tra