QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành qui định tạm thời phân công, phân cấp quản lý đô thị trong phạm vi TX Trà Vinh
______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TX TRÀ VINH
Căn cứ luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số: 1864/QĐ-UBT ngày 02/10/2002 của UBND tỉnh, Trà Vinh về việc ban hành qui định phân cấp quản lý đô thị trong phạm vi tỉnh Trà Vinh;
Nhằm tăng cường và đưa công tác quản lý đô thị trên địa bàn thị xã đi vào nề nếp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển đô thị thị xã Trà Vinh xứng đáng là thị xã Tỉnh Lỵ và trở thành đô thị loại III vào năm 2007
Thực hiện ý kiến của Ban Thường vụ Thị xã ủy.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị TX,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này về qui định tạm thời phân công, phân cấp quản lý đô thị trong phạm vi thị xã Trà Vinh.
Điều 2. Giao Trưởng phòng Quản lý đô thị TX phối hợp với các ngành chức năng có liên quan và Chủ tịch UBND phường - xã tổ chức triển khai thực hiện; Định kỳ hàng tháng báo cáo Chủ tịch UBND.TX về kết quả thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND-UBND.TX, Trưởng phòng Quản lý đô thị TX, Thủ trưởng các phòng ban TX, Chủ tịch UBND phường - xã căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này thay thế Quyết định số: 103/2003/QĐ-UBTX ngày 01/8/2003 của UBND.TX Trà Vinh và có hiệu lực kể từ ngay ký./.
|
TM.UBND.TX TRÀ VINH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Dương Tâm
|
QUI ĐỊNH TẠM THỜI
V/v phân công, phân cấp quản lý đô thị trên địa bàn TX Trà Vinh.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 675/2005/QĐ-UBNĐ ngày 05/8/2005 của UBND.TX Trà Vinh).
_________________
Chương I
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Trong quá trình phát triển đô thị, việc phân công, phân cấp các ngành, các cấp tham gia quản lý đô thị là điều cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả, góp phần ổn định trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an toàn giao thông tạo điều kiện tốt hơn trong việc giữ gìn đường phố xanh, sạch, sáng, đẹp, tạo vẻ mỹ quan đô thị, xứng đáng là thị xã Trung tâm tỉnh lỵ
Điều 2: Làm cho các ngành, các cấp nhận thức được tầm quan trọng của việc phân công, phân cấp quản lý đô thị; Trên cơ sở đó nâng cao ý thức, tinh thần trách nhiệm trong việc quản lý, bảo vệ và phát triển đô thị.
Chương II
NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÔ THỊ
Điều 3: Quản lý Nhà nước về Quy hoạch.
- Lập, công bố và thực hiện Quy hoạch phát triển đô thị (Tổng thể, Chi tiết).
- Lập, công bố và thực hiện Quy hoạch sử dụng đất (TX, Chi tiết từng phường xã)
- Lập, công bố và thực hiện Quy hoạch chuyên ngành.
- Lập, công bố và thực hiện Quy hoạch kiến trúc.
- Lập, công bố và thực hiện Quy hoạch phát triển KT - XH
Điều 4: Quản lý Nhà nước về đất, nhà ở và xây dựng.
- Điều tra khảo sát, đo đạc, đánh giá và phân hạng đất.
- Lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ Quy hoạch sử dụng đất.
- Xây dựng kế hoạch sử dụng đất.
- Giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất và chuyển đổi mục đích sử dung đất.
- Đăng ký đất đai; lập và quản lý sổ địa chính thống kê - kiểm kê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra viêc chấp hành các qui định của pháp luật về đất đai.
- Quản lý giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Quản lý tài chính về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại tố cáo, các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
- Cấp phép xây dựng nhà ở theo thẩm quyền.
- Cấp sở hữu nhà theo thẩm quyền.
- Cấp chứng chỉ Quy hoạch theo thẩm quyền.
- Theo dõi xây dựng nhà ở trong nhân dân.
Điều 5: Quản lý Nhà nước về công ích và môi trường.
- Quản lý công viên cây xanh.
- Quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.
- Quản lý thu gom và vận chuyển rác.
- Quản lý điện chiếu sáng công cộng và điện trang trí.
- Quản lý cầu và cống
- Quản lý vỉa hè.
- Quản lý nghĩa địa tập trung.
Điều 6: Quản lý Nhà nước về giao thông thủy bộ.
- Quản lý các tuyến đường nội thị.
- Quản lý các tuyến đường vùng ven và nông thôn.
- Quản lý các hẻm nội thị.
- Quản lý bờ kè.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ TX
Điều 7: Phòng Quản lý đô thị TX là cơ quan chuyên môn trực thuộc và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của UBND.TX. Đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn của các sở chuyên ngành cấp trên, giúp UBND.TX thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về Quy hoạch, kiến trúc, xây dựng và giao thông công chính, nhà ở, hoạt động công ích, các hoạt đông khác.
Điều 8: Giúp UBND.TX quản lý các công trình công cộng, hệ thống giao thông nội thị (cầu, đường, cống, kè sông, tường chắn hệ thống giao thông...). Cấp thoát nước, vệ sinh môi trường, phát triển cây xanh, vỉa hè, biển hiệu, biển báo giao thông, chiếu sáng công cộng, công viên và nghĩa địa tập trung theo qui định của pháp luật.
Điều 9: Giúp UBND.TX quản lý Nhà nước.
- Quy hoạch tổng thể và chi tiết.
- Quy hoạch chuyên ngành.
- Quy hoạch kiến trúc.
Điều 10: Tham mưu cho UBND.TX trong việc cấp quyền sở hữu nhà, cấp phép xây dựng (theo thẩm quyền TX), kết hợp UBND phường, xã theo dõi, kiểm tra xây dựng và phát triển nhà ở trong nhân dân.
Điều 11: UBND.TX ủy quyền phòng Quản lý đô thị TX trực tiếp kết hợp UBND phường, xã và Công ty công trình công cộng lập dự án, kế hoạch xây dựng vỉa hè, trồng và bảo vệ cây xanh, quản lý công viên, điện chiếu sáng công cộng, quản lý các bờ kè, ký hợp đồng thu gom vận chuyển rác và các hoạt động công ích khác. Kết hơp phường, xã và các phòng ban TX liên quan kiểm tra và cấp phép đào vỉa hè phục vụ cho việc cấp nước sạch và nước thải, cấp phép sử dụng tạm vỉa hè cho nhân dân và các tổ chức để phục vụ các công trình được cơ quan có thẩm quyền cho phép xây dựng.
Điều 12: Giúp UBND.TX quản lý các cầu (thuộc thẩm quyền TX ) trên các trục lộ ở nội thị và nông thôn, cống thoát nước thải và các hầm hố ga. Kết hợp Công ty công trình công cộng lập kế hoạch sửa chữa cải tạo hệ thống thoát nước, duy tu bảo dưỡng các công trình công cộng do TX quản lý. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND.TX giao.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TX.
Điều 13: Giúp UBND.TX lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kiểm tra UBND phường, xã về thực hiện Quy hoạch sử dụng đất và quản lý sử dụng đất đai, theo dõi đăng ký đất đai, lập và quản lý sổ địa chính, thống kê kiểm kê đất, quản lý môi trường nước thải, tài nguyên nước, tài nguyên đất, giải quyết tranh chấp đất, tham mưu UBND.TX cấp quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dung đất.
Điều 14: Trình UBND.TX quyết định về giao đất, thu hồi đất, chuyển đổi quyền sử dụng đất, hợp thức hoá quyền sử dụng đất (thuộc thẩm quyền thị xã).
Điều 15: Quản lý, thống kê biến động đất đai (phân loại đất đai) điều chỉnh biến động đất đai phù hợp với hiện trạng sử dụng đất, quản lý các tiêu mốc đo đạc, mốc địa giới hành chính.
Điều 16: Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND.TX giao.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CTY CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÀ VINH
Điều 17: Công ty công trình có trách nhiệm thực hiện các hợp đồng đã ký với phòng Quản lý đô thị TX như: Thu gom xử lý rác thải, quản lý nghĩa địa, quản lý công viên, mai táng – hỏa táng, khai thông cống rãnh, nạo vét cát lòng đường, làm cỏ vỉa hè, thay nắp hầm hố ga, xây lại cống thoát nước bị sạt lở, đóng mở hệ thống điện chiếu sáng công cộng (kể cả thay bóng hoặc các sự cố khác) trồng dậm các loại hoa kiểng, cắt, tỉa trồng mới cây xanh.
Trong hoạt đông công ích phải chịu sự giám sát của phòng Quản lý đô thị TX.
Điều 18: Hạ cây chết phải được sự đồng ý của UBND.TX (có văn bản) hạ cây sống phải đươc sự đồng ý của UBND tỉnh (văn bản).
Điều 19: Kết hợp phòng Quản lý đô thị TX và UBND phường, xã kiểm tra việc đào vỉa hè thuộc các công trình ngầm nhằm giảm thấp nhất việc làm thiệt hại cây xanh, đặc biệt là các cây cổ thụ.
Chương VI
TRÁCH NHIỆM CỦA ĐỘI KIỂM TRA TRẬT TỰ ĐÔ THỊ TX
Điều 20: Đội kiểm tra trật tự đô thị TX có trách nhiệm; phổ biến, hướng dẫn, đôn đốc, nhắc nhở, các tổ chức và cá nhân trong việc nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các qui định của UBND tỉnh, UBND.TX trong lĩnh vực đất đai, xây dựng, đăng ký kinh doanh, trật tự an toàn giao thông vệ sinh môi trường, trật tự vỉa hè.
Phối hơp với các ngành chức năng và UBND phường, xã tiến hành kiểm tra, đề xuất các cơ quan có thẩm quyền và Chủ tịch UBND thị xã xử lý các hành vi vi phạm trong các lĩnh vực được giao. Có trách nhiệm hướng dẫn về chuyên môn đối với Tổ kiểm tra trật tự phường, xã.
Điều 21: Đội kiểm tra trật tự đô thị TX có những quyển hạn sau đây:
Khi thực hiện nhiệm vụ kiểm tra các hoạt động về trật tự đô thị; Đội có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm chấm dứt ngay, lâp biên bản hiện trạng vi phạm và đề nghị cơ quan có thẩm quyền hoặc Chủ tịch UBND.TX xử lý các vi phạm theo qui định của pháp luật.
Chương VII
TRÁCH NHIỆM CỦA BQL CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỤNG TX
Điều 22: BQL các dự án đầu tư xây dựng TX có trách nhiệm: quản lý và triển khai thực hiên các công trình XDCB thuộc nguồn vốn NS tỉnh giao cho TX, vốn hỗ trợ có mục tiêu của ngân sách tỉnh và các nguồn vốn của ngân sách TX.
Tham mưu đề xuất với UBND.TX trong quá trình tổ chức thực hiện các công trình XDCB được giao; Soạn thảo và trình UBND thị xã ký, ban hành các văn bản có liên quan đến trình tự thủ tục xây dưng cơ bản thuộc thẩm quyền của UBND thị xã.
Tư vấn quản lý, điều chỉnh dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư (các ban ngành TX, phường - xã) không đủ điều kiện thực hiện dự án.
Hợp đồng giải phóng măt bằng các công trình thực hiện trên địa bàn TX,
Chương VIII
TRÁCH NHIỆM CỦA UBND PHƯỜNG, XÃ
Điều 23: UBND phường, xã là đơn vị trực tiếp quản lý, kiểm tra, theo dõi các hoạt động về quản lý đô thị tại phường, xã mình, phối kết hợp các cơ quan chức năng TX, trực tiếp lãnh đạo và điều hành tổ kiểm tra trật tự đô thị phường, xã.
Điều 24: Phối hợp với các cơ quan có chức năng thảo luận lập Quy hoạch, nếu tự lập quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn cho xã mình thì UBND xã phải trình Hội đồng nhân dân cùng cấp; Đồng thời trình UBND cấp trên phê duyệt và có biện pháp tổ chức thực hiện.
Quản lý thực hiện Quy hoạch chi tiết khu dân cư và Quy hoạch chi tiết về sử dụng đất trên địa ban phường, xã mình sau khi được phê duyệt.
Điều 25: UBND phường, xã có trách nhiệm quản lý: cây xanh, điện chiếu sáng công cộng ở các hẻm, hầm ga, cấp thoát nước, vỉa hè, mái che, lòng lề đường, các hẻm, giao thông vùng ven và nông thôn, chợ, các bến bãi đậu ghe, bến xe, bến tàu, bến bãi mua bán vật liệu xây dựng, các nơi vui chơi giải trí của phường, xã, quản lý việc san lắp mặt bằng, sử dụng đất, chuyển nhượng đất, lấn chiếm đất công và xây dưng nhà ở trong nhân dân.
Trong quá ưình quản lý phải thường xuyên tổ chức kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý theo các quy định hiện hành.
Không để xảy ra chặt phá cây xanh, phát động nhân dân thực hiên đổ rác đúng nơi qui định, không thả gia súc ra đường, vỉa hè; Phối hợp với công ty công trình công cộng Trà Vinh để thống nhất giờ thu gom rác.
Phối hợp phòng VHTT chỉnh trang biển hiệu, biển quảng cáo, mái che.
UBND phường, xã xử phạt mức từ 500.000đ (năm trăm ngàn đồng) trở xuống đối với những trường hợp vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, đất đai, trật tự vỉa hè, trật tự, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị; Những trường hợp vượt thẩm quyền, UBND phường, xã kết hợp các ngành chức năng TX lập hồ sơ báo cáo về phòng ban chức năng TX, UBND.TX xem xét xử lý; Trong khi chờ xử lý UBND phường, xã có trách nhiệm ngăn chặn không để hộ gia đình, cá nhân tiếp tục vi phạm.
Điều 26: Trong quản lý Quy hoạch xây dựng; UBND phường, xã có trách nhiệm:
- Quản lý các mốc giới ngoài thực địa.
- Đình chỉ xây dựng, xử phạt vi phạm hành chính đối với những công trình, xây dựng không phép, xây dựng sai giấy phép. Phối kết hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh, thị xã cưỡng chế phá vỡ những công trình xây dựng lấn chiếm, không phù hợp với Quy hoạch đã công bố, những công trình không đảm bảo chất lượng.
- Triển khai thực hiện tốt QH chi tiết về xây dựng, Quy hoạch chi tiết vẻ sử dụng đất đã được duyệt.
Điều 27: Vận động nhân dân tham gia các công trình Nhà nước và nhân dân cùng làm (vốn đối ứng) để sửa chữa và xây dựng mới các hẻm nội thị, giao thông nông thôn và những công trình do thị xã, tỉnh đầu tư. Tuyên truyền phổ biến pháp luật về đất đai và xây dựng, về nghĩa vụ và quyền của người được giao quyền sử dụng đất.
Xác định và thực hiện tốt quyền của Nhà nước cấp phường, xã trong việc xác nhận cho phép chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng đất. Đặc biệt chú ý trong quản lý và xác nhận không gây ảnh hưởng đến Quy hoạch (Quy hoạch chi tiết được duyệt, và đã công bố). UBND phường, xã phải xác định rõ đất nào được phép, đất nào không được phép chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng đất.
Đối với đất sản xuất nông nghiệp ổn định lâu dài không cho chuyển nhượng để làm đất ở, đất phi nông nghiệp (trừ trường hợp dự án được duyệt).
Điều 28: UBND phường, xã có trách nhiệm quản lý vỉa hè trên địa bàn phường, xã mình, không được tự cho thuê mặt bằng ở các vỉa hè, lề đường, bờ sông, đất công, công viên, nơi vui chơi khác. UBND phường, xã xây dựng phương án khai thác những vỉa hè có khả năng sử dụng nhằm tạo điều kiện cho người dân có nơi mua bán, nhưng phương án khai thác phải được UBND.TX chấp thuận (bằng văn bản).
Điều 29: Kết hợp với các ngành chức năng TX để thống kê, theo dõi biến động đất đai trên địa bàn quản lý. Tổ chức hoà giải các vụ tranh chấp trong nhân dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai theo thẩm quyền. Ngoài ra còn thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND.TX giao.
Chủ tịch UBND phường, xã trong phạm vi được phân cấp phải chịu trách nhiệm về những công việc quản lý được giao trước Chủ tịch UBND TX.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30: Thủ trưởng các đơn vị, Chủ tịch UBND phường, xã được phân công, giao nhiệm vụ có trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện các điều khoản đã nêu trong qui định tạm thời này. Các tổ chức và cá nhân có thành tích sẽ được biểu dương, khen thưởng theo qui định; trường hơp thiếu tinh thần trách nhiệm, không thực hiện đúng nhiệm vụ được giao thì tùy theo mức độ sẽ có hình thức xử lý kỷ luật theo qui định.
Điều 31: Qui định này được phổ biến rộng rãi ở các ngành, các cấp quán triệt thi hành. Quá trình tố chức thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị TX, Chủ tịch UBND phường, xã phản ánh kịp thời đến UBND.TX để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.