• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 26/08/2000
CHÍNH PHỦ
Số: 30/2000/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Trà Vinh, ngày 11 tháng 8 năm 2000

NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ

Về việc bãi bỏ một số giấy phépvà chuyển một số giấy phép

thành điều kiện kinh doanh

 

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9năm 1992;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12 tháng 6 năm 1999;

Để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp, đồngthời nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

 

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1.

1.Bãi bỏ các loại giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh,giấy phép hành nghề, chứng chỉ hành nghề và giấy phép dưới các hình thức khác(sau đây gọi chung là giấy phép) được xác định trong Danh mục I (các giấy phépđược bãi bỏ) thuộc Danh mục các giấy phép được bãi bỏ, các giấy phép chuyểnthành điều kiện kinh doanh ban hành kèm theo Nghị định này.

2.Bãi bỏ các giấy phép được xác định trong Danh mục II (các giấy phép chuyểnthành điều kiện kinh doanh) thuộc Danh mục các giấy phép được bãi bỏ, các giấyphép chuyển thành điều kiện kinh doanh ban hành kèm theo Nghị định này. Chuyểnviệc cấp các giấy phép đó thành quy định điều kiện kinh doanh không cần giấyphép.

Điều 2.

1.Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm hoànthành các việc sau đây trước ngày 01 tháng 10 năm 2000:

a)Tập hợp và công bố danh mục các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện do luật,pháp lệnh hoặc nghị định quy định trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lýnhà nước; công bố các điều kiện kinh doanh tương ứng đối với các ngành, nghềđó;

b)Công bố danh mục các giấy phép tiếp tục duy trì do luật, pháp lệnh hoặc nghịđịnh quy định trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước; công bố cácquy định về thủ tục, điều kiện, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép và thời hạnhiệu lực đối với từng loại giấy phép.

2.Trường hợp cần thiết, các bộ, cơ quan kiến nghị sửa đổi, bổ sung luật, pháplệnh, nghị định có liên quan để phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp.

Điều 3. Nghịđịnh này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày ban hành.

Điều 4. CácBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủtịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệmthi hành Nghị định này./.

 

DANH MỤC

CÁC GIẤY PHÉP ĐƯỢC BÃI BỎ,

CÁC GIẤY PHÉP CHUYỂN THÀNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

(Ban hành kèm theo Nghị định số 30/2000/NĐ-CP

ngày 11 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ)

 

DANH MỤC I. CÁC GIẤY PHÉP ĐƯỢC BÃI BỎ

I. Ngành Địa chính - Nhà đất

1.Giấy phép cho người nước ngoài thuê nhà quy định tại Nghị định số 56/CPngày 18 tháng 9 năm 1995 của Chính phủ Ban hành Quy chế cho người nước ngoài,người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam.

II. Ngành Giao thông vận tải

2.Giấy phép hành nghề giao thông vận tải cấp cho hợp tác xã quy định tại Thôngtư số 323/TT-GTVT ngày 03 tháng 10 năm 1997 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướngdẫn thực hiện Nghị định số 45/CP ngày 29 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ banhành Điều lệ mẫu hợp tác xã giao thông vận tải.

III. Ngành Hàng không dân dụng

3.Giấy đăng ký văn phòng bán vé của Hãng Hàng không Việt Nam quy định tại Quyđịnh 913/CAAV ngày 10 tháng 5 năm 1994 của Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam vềquản lý hoạt động bán chứng từ vận chuyển hàng không tại Việt Nam.

IV. Ngành Khoa học, Công nghệ và Môi trường

4.Giấy chứng nhận tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp quy định tạiNghị định số 63/CP ngày 24 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết vềsở hữu công nghiệp.

V. Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5.Giấy phép xuất khẩu thức ăn gia súc quy định tại Nghị định số 15/CPngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn chăn nuôi.

6.Giấy chứng nhận đăng ký sản phẩm thức ăn gia súc sản xuất quy định tại Nghịđịnh số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công tráchnhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá.

7.Giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi (đối với loại thông thường) quy địnhtại Nghị định số 15/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về việcquản lý thức ăn chăn nuôi.

8.Giấy hành nghề sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi gia súc quy định tạiNghị định số 15/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về việc quản lýthức ăn chăn nuôi.

9.Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng đối với loại thông thường quy định tạiNghị định số 07/CP ngày 05 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ về quản lý giốngcây trồng.

10.Giấy chứng nhận đăng ký chất lượng để phục vụ cho quảng cáo quy định tạiNghị định số 15/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về việc quản lýthức ăn chăn nuôi.

11.Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn theo hợp đồng đối với việc bán hàng rời quyđịnh tại Nghị định số 15/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ vềviệc quản lý thức ăn chăn nuôi.

12.Giấy chứng nhận hành nghề dịch vụ thú y cấp cho tổ chức quy định tại Nghịđịnh số 93/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hànhPháp lệnh Thú y.

13.Giấy chứng nhận hành nghề về bảo vệ thực vật quy định tại Nghị định số 92/CPngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ vàkiểm dịch thực vật.

VI. Ngành Tài chính

14.Giấy phép hành nghề kiểm toán quy định tại Thông tư số 04/1999/TT-BTCngày 12 tháng 01 năm 1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký hành nghề kiểmtoán trong các tổ chức kiểm toán độc lập.

VII. Ngành Thủy sản

15.Giấy phép sản xuất thức ăn thủy sản quy định tại Nghị định số 15/CPngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn chăn nuôi.

16.Giấy phép kinh doanh thức ăn thủy sản quy định tại Nghị định số 15/CPngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn chăn nuôi.

17.Giấy phép nhập khẩu thức ăn cho động vật thủy sản (đối với loại thức ăn thôngthường) quy định tại Nghị định số 15/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 củaChính phủ về việc quản lý thức ăn chăn nuôi.

18.Giấy phép xuất khẩu thuốc thú y thủy sản, thuốc bán thành phẩm quy định tạiNghị định số 93/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thihành Pháp lệnh Thú y.

19.Giấy phép nhập khẩu thuốc thú y thủy sản, thuốc bán thành phẩm (đối với loạithông thường) quy định tại Nghị định số 93/CP ngày 27 tháng 11 năm1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y.

20.Giấy phép xuất nhập khẩu giống và động vật thủy sản sống (đối với loại thông thường)quy định tại Nghị định số 14/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chínhphủ về việc quản lý giống vật nuôi.

21.Giấy phép di chuyển lực lượng khai thác (nơi đến) quy định tại Quyết định số682 /QĐ-TS ngày 11 tháng 9 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về Giấy phép dichuyển ngư trường.

22.Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho tàu cá quy định tại Quyết định số413/QĐ-BVNL ngày 01 tháng 4 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành thể lệ đăng ký tàu cá, thuyền viên.

VIII. Ngành Văn hoá - Thông tin

23.Giấy phép chiếu phim, băng đĩa hình quy định tại Nghị định số 87/CPngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động vănhoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng.

24.Giấy phép mở cửa hàng băng đĩa nhạc quy định tại Nghị định số 87/CP ngày 12tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hoá vàdịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng.

25.Giấy phép hành nghề in lưới (in lụa thủ công) quy định tại Nghị địnhsố 79/CP ngày 06 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhLuật Xuất bản.

26.Giấy phép phát hành sách báo đối với cơ sở bán lẻ và đại lý bán lẻ sách báo quyđịnh tại Nghị định số 79/CP ngày 06 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành Luật Xuất bản.

IX. Ngành Du lịch

27.Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ du lịch.

DANH MỤC II.

CÁC GIẤY PHÉP CHUYỂN THÀNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

I. Ngành Công an

1.Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn về phòng cháy chữa cháy (trừ một số ítngành, nghề có yêu cầu đặc biệt về phòng cháy, chữa cháy như: kinh doanh khíđốt, chất lỏng dễ cháy, khách sạn, văn phòng cho thuê, chợ, trung tâm thươngmại cao trên 10 tầng thì phải được cơ quan phòng cháy chữa cháy có thẩm quyềncấp giấy chứng nhận trước khi bắt đầu hoạt động) quy định tại Nghịđịnh số 17/CP ngày 23 tháng 12 năm 1992 của Chính phủ về việc quản lý các nghềkinh doanh đặc biệt.

II. Ngành Công nghiệp

2.Giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại Nghị định số68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hànhLuật Khoáng sản.

III. Ngành Giao thông vận tải

3.Giấy phép hành nghề vận tải biển cấp cho hợp tác xã quy định tại Thông tư số323/TT- GTVT ngày 03 tháng 10 năm 1997 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướngdẫn thực hiện Nghị định số 45/CP ngày 29 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ banhành Điều lệ mẫu hợp tác xã giao thông vận tải.

4.Giấy phép hành nghề thiết kế phương tiện thủy nội địa quy định tại Nghịđịnh số 40/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự, antoàn giao thông đường thủy nội địa.

IV. Ngành Hàng không dân dụng

5.Chứng chỉ đủ điều kiện bán chứng từ vận chuyển hàng không (vé hành khách và vậnđơn hàng không) quy định tại Quy định 913/CAAV ngày 10 tháng 5 năm 1994 củaCục Hàng không dân dụng Việt Nam về quản lý hoạt động bán chứng từ vận chuyểnhàng không tại Việt Nam.

V. Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6.Giấy phép kinh doanh giống cây trồng quy định tại Nghị định số 07/CP ngày 05tháng 02 năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng.

7.Giấy phép khảo nghiệm giống quy định tại Nghị định số 07/CP ngày 05tháng 02 năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng.

8.Giấy phép sản xuất thử giống mới quy định tại Nghị định số 07/CP ngày05 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng.

9.Giấy phép sản xuất thử đối với giống chưa được công nhận quy định tại Nghịđịnh số 07/CP ngày 05 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống câytrồng.

10.Giấy phép sản xuất giống cây trồng quy định tại Nghị định số 07/CPngày 05 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng.

11.Giấy công nhận đủ điều kiện sản xuất giống cây trồng quy định tại Nghịđịnh số 07/CP ngày 05 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống câytrồng.

12.Giấy cho phép sản xuất thử thức ăn mới cho gia súc quy định tại Nghị định số15/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn chăn nuôi.

13.Giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi quy định tại Nghị định số 15/CP ngày19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn chăn nuôi.

14.Giấy phép sản xuất giống vật nuôi quy định tại Nghị định số 14/CPngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống vật nuôi.

15.Giấy chứng nhận đủ điều kiện giết mổ gia súc, gia cầm quy định tại Nghịđịnh số 93/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hànhPháp lệnh Thú y.

16.Giấy phép hành nghề về thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Nghị định số 92/CPngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệvà kiểm dịch thực vật.

17.Giấy phép kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Nghị định số92/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnhBảo vệ và kiểm dịch thực vật.

18.Giấy phép sản xuất thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Nghị định số 92/CPngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệvà kiểm dịch thực vật.

19.Giấy phép gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật quy định tạiNghị định số 92/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thihành Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật.

VI. Ngành Thủy sản

20.Giấy phép sản xuất thử nghiệm thức ăn cho động vật thủy sản loại mới quyđịnh tại Nghị định số 15/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về việc quảnlý thức ăn chăn nuôi.

21.Giấy phép sản xuất thử nghiệm giống thủy sản nội địa mới quy định tại Nghịđịnh số 14/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống vật nuôi.

22.Giấy chứng nhận đăng ký sản xuất và kinh doanh giống thủy sản quy định tạiQuyết định số 166- TS/QĐ ngày 12 tháng 6 năm 1991 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản vềviệc ban hành Quy chế về quản lý giống nuôi trồng thủy sản.

23.Giấy phép sản xuất thử nghiệm thuốc thú y thủy sản loại mới quy định tạiNghị định số 93/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thihành Pháp lệnh Thú y.

24.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thuốc thú y thủy sản đối với cửa hàng, đạilý quy định tại Nghị định số 93/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủvề hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y.

25.Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm quy định tại Nghịđịnh số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công tráchnhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá.

VII. Ngành Văn hoá - Thông tin

26.Giấy phép thành lập cơ sở chiếu phim, băng đĩa hình quy định tại Nghị địnhsố 87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạtđộng văn hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêmtrọng.

27.Giấy đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp quy định tại Nghịđịnh số 87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý cáchoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hộinghiêm trọng.

28.Giấy đăng ký biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp quy định tại Nghị định số87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạtđộng văn hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêmtrọng.

29.Giấy phép nhân bản băng, đĩa nhạc quy định tại Nghị định số 87/CP ngày 12tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hoá vàdịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng.

30.Giấy phép phát hành xuất bản phẩm quy định tại Nghị định số 79/CPngày 06 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Xuấtbản.

31.Giấy phép hoạt động dịch vụ bản quyền tác giả quy định tại Nghị địnhsố 76/CP ngày 29 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quyđịnh về quyền tác giả trong Bộ luật Dân sự.

VIII. Ngành Y tế

32.Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề xoa bóp quy định tạiThông tư số 19/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 1995 của Bộ Y tế Hướng dẫn quảnlý dịch vụ xoa bóp.

33.Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn quy định tạiNghị định số 19/1999/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về sản xuấtvà cung ứng muối iốt cho người ăn.

IX. Ngành Xây dựng

34.Giấy đăng ký hoạt động xây dựng quy định tại Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08tháng 7 năm 1999 về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng./.                                                                                                                                                                            

TM. CHÍNH PHỦ

Thủ tướng

(Đã ký)

 

Phan Văn Khải

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.