NGHỊ QUYẾT
Phê duyệt Đề án bố trí chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với Công an xã
_______________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21/12/2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08/4/2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét Tờ trình số 3276/TTr-UBND ngày 19/11/210 của UBND tỉnh Trà Vinh phê duyệt Đề án bố trí chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với Công an xã; trên cơ sở thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Đề án bố trí chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với Công an xã, cụ thể như sau:
1. Số lượng, chức danh Công an xã (có phụ lục 1 và 2 kèm theo)
a) Xã trọng điểm, xã loại I và xã loại II
- Bố trí 02 Phó Trưởng Công an xã và 03 Công an viên thường trực tại xã 24/24 giờ hàng ngày.
- Bố trí 02 Công an viên/ấp thuộc xã trọng điểm, xã loại I và xã loại II.
b) Xã loại III
- Bố trí 01 Phó Trưởng Công an xã và 03 Công an viên thường trực tại xã 24/24 giờ hàng ngày.
- Bố trí mỗi ấp 01 Công an viên.
c) Đối với thị trấn
Nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy thì áp dụng bố trí chức danh, số lượng tương ứng với loại đơn vị hành chính cấp xã nêu tại điểm a và điểm b của khoản 1 nêu trên tương ứng với loại đơn vị hành chính cấp xã.
2. Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với Công an xã
a) Phó Trưởng Công an xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu hiện hành; có trình độ sơ cấp trở xuống hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,90 mức lương tối thiểu hiện hành.
b) Công an viên thường trực tại xã: hưởng mức phụ cấp tương đương bằng hệ số 0,80 mức lương tối thiểu hiện hành.
c) Công an viên ấp - khóm hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 0,55 mức lương tối thiểu hiện hành.
3. Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
Phó trưởng Công an xã và Công an viên thực hiện bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, Luật bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4. Chế độ trợ cấp thôi việc
Phó trưởng Công an xã và Công an viên có thời gian công tác liên tục từ đủ 15 năm trở lên, nếu nghỉ việc vì lý do chính đáng (được cấp có thẩm quyền quyết định) thì được hưởng trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân phụ cấp hiện hưởng.
5. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng
Thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1, Điều 15 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
6. Các chế độ khác
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã.
7. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Công an xã gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã.
8. Thời gian thực hiện
Áp dụng kể từ ngày 01/01/2011.
Điều 2. Giao UBND tỉnh ban hành văn bản để tổ chức triển khai thực hiện; Ban Pháp chế và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII - kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010. Bãi bỏ tiết f, điểm 1.1, khỏan 1, điều 1 và bãi bỏ chức danh Phó Trưởng Công an xã quy định tại tiết a, điểm 3.1, khỏan 3, điều 1 của Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm./.