Sign In

NGHỊ QUYẾT

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng

phí qua cầu Bình Thủy, huyện Châu Phú

__________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11

(Từ ngày 08 đến 09/7/2015)

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 244/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Bình Thủy, huyện Châu Phú; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

 
QUYẾT NGHỊ:
 

Điều 1. Thông qua mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Bình Thủy, huyện Châu Phú (Dự án BOT) như sau:

1. Đơn vị thu, quản lý và sử dụng phí qua cầu:

a) Đơn vị thu phí: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Việt Hồng Phú; địa chỉ: số 23, Nguyễn Huệ, thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.

b) Quản lý và sử dụng phí qua cầu: số tiền phí qua cầu thu được là doanh thu hoạt động kinh doanh của đơn vị thu phí. Đơn vị thu phí có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp, thực hiện quản lý, sử dụng và hạch toán kết quả kinh doanh theo quy định.

2. Đối tượng áp dụng và mức thu phí:

a) Đối tượng áp dụng: người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua cầu Bình Thủy, kể cả người và phương tiện nước ngoài.

b) Mức thu phí:

 

STT

Phương tiện chịu phí

Mức thu phí

(đồng/vé/lượt)

01

Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ:

- Xe đạp, xe đẩy.

- Xe lôi đạp, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)

 

1.000

2.000

02

Mô tô

3.000

03

Xe tải có tải trọng dưới 1 tấn

5.000

04

Xe ô tô 04 chỗ ngồi

15.000

05

Xe ô tô 07, 09 chỗ ngồi

20.000

06

Xe ô tô từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn

30.000

07

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 04 tấn đến 08 tấn

40.000

 

Trường hợp đối tượng có nhu cầu mua vé tháng, quý thì mức thu không quá 80% mức thu vé lượt.

3. Các trường hợp được miễn thu phí:

a) Người trực tiếp điều khiển phương tiện và hành khách ngồi trên các phương tiện giao thông khi qua cầu.

b) Người đi bộ qua cầu.

c) Các phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, xe mô tô hai bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) do: giáo viên, học sinh, sinh viên, thương binh, bệnh binh, trẻ em dưới 10 tuổi điều khiển.

d) Xe lăn dùng cho người khuyết tật.

đ) Các đối tượng khác theo phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

4. Thời hạn thu phí là 24 năm (từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2037).

5. Đơn vị được giao thu phí có trách nhiệm:

a) Tổ chức điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông, tránh ùn tắc giao thông.

b) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu phí theo quy định.

6. Tổ chức duy tu, bảo dưỡng cầu Bình Thủy:

a) Đơn vị được giao tổ chức thu phí có trách nhiệm duy tu, bảo dưỡng cầu Bình Thủy bảo đảm an toàn giao thông theo quy định hiện hành.

b) Ủy ban nhân dân huyện Châu Phú có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện duy tu, bảo dưỡng cầu Bình Thủy.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp lần thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

Hội đồng Nhân dân tỉnh An Giang

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phan Văn Sáu