STT
|
Tên loại
vănbản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn bản
|
Kiến nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới)
|
Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị
|
Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo
|
Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/tình hình xây dựng
|
Ghi chú
|
I. LĨNH VỰC AN NINH, QUỐC PHÒNG
|
A. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
-
|
Nghị quyết
|
01/NQ-HĐND
ngày 07/08/1992
|
Về vấn đề: “Cấm trồng, sản xuất, tàng trữ, buôn bán, vận chuyển, sử dụng thuốc phiện – các chất ma tuý. Chế độ bắt buộc cai nghiện”
|
Đề nghị HĐND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung và thẩm quyền ban hành văn bản là không còn phù hợp với quy định tại Khoản 4, Điều 37 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy “4. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống ma tuý tại địa phương; chỉ đạo việc tuyên truyền, giáo dục, tổ chức phòng, chống ma tuý tại địa phương; quản lý việc cai nghiện ma tuý và hoà nhập cộng đồng cho người đã cai nghiện ma tuý.”
|
Công an tỉnh
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
129/QĐ-UB
ngày 05/06/1993
|
Về việc xác định những khu vực, địa điểm được cắm biển cấm
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung của văn bản không còn phù hợp do khu vực vành đai biên giới được xác định theo Nghị quyết số 94/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh, khu vực quân sự và các khu vực khác đã có sự thay đổi về mặt địa lý;
Những khu vực cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước đã được quy định tại Quyết định số 1751/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
Công an tỉnh
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
49/2008/QĐ-UBND ngày 10/10/2008
|
Về việc ban hành Quy chế tạm thời quản lý hoạt động xuất, nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Nội dung văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành.
|
Công an tỉnh
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
32/2009/QĐ-UBND ngày 28/10/2009
|
Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quy chế tạm thời quản lý hoạt động xuất, nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-UBND ngày 10/10/2008 của UBND tỉnh Lào Cai
|
-
|
Chỉ thị
|
15/2004/CT-UB
ngày 04/10/2004
|
Về tiếp tục đẩy mạnh công tác phát động phong trào quần chúng BVANTQ trong tình hình hiện nay
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung của văn bản không còn phù do hiện nay UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 15/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về “Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo giải quyết tình hình tại các địa bàn trọng điểm, phức tạp về ANTT” đã bao hàm các nội dung về phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc và theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Công an tỉnh
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
08/2005/CT-UB
ngày 31/3/2005
|
Về việc quản lý, bảo vệ đường biên, hệ thống dấu hiệu cột mốc Quốc giới
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế và theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
04/2006/CT-UBND
ngày 12/06/2006
|
Vê thực hiện "Ngày hội toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc"
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản chỉ dẫn thực hiện Chỉ thị 15/2004/CT-UB ngày 04/10/2004, hiện tại đã đề nghị bãi bỏ Chỉ thị số 15/2004/CT-UB và theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Công an tỉnh
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
02/2012/CT-UBND
ngày 20/06/2012
|
Về việc tăng cường các biện pháp về phòng cháy và chữa cháy tại các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, kho hàng, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản chỉ dẫn thực hiện Nghị định số 130/2006/NĐ-CP và Nghị định số 46/2012/NĐ-CP đã hết hiệu lực và theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Công an tỉnh
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
03/2012/CT-UBND
ngày 06/11/2012
|
Về việc tăng cường công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ vận động toàn dân giao nộp vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế và theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Công an tỉnh
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
02/2013/CT-UBND
ngày 10/10/2013
|
Về việc tăng cường thực hiện công tác phòng, chống ma túy và triệt xóa, thay thế cây thuốc phiện
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Văn bản có một số nội dung không phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Công an tỉnh
|
Năm 2019
|
|
II. LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
|
A. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
-
|
Nghị quyết
|
26/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007
|
Về Quy hoạch bổ sung thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị HĐND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Ngày 26/10/2018, Bộ Công thương đã ban hành Quyết định số 4062/QĐ-BCT về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 – 2025 có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 KV, do đó nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành.
|
Sở Công thương
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
09/2010/CT-UBND
ngày 23/12/2010
|
Về tăng cường công tác quản lý hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế và theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Công thương
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
02/2015/CT-UBND
ngày 05/8/2015
|
Về việc tăng cường quản lý hóa chất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế và theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Công Thương
|
Năm 2019
|
|
B. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, THAY THẾ
|
-
|
Nghị quyết
|
57/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016
|
Ban hành quy định chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020
|
Đề nghị HĐND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
- Văn bản là căn cứ pháp lý trực tiếp ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực do đó nội dung của văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành;
Mặt khác, tại khoản 2, Điều 9 Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý sử dụng kinh phí khuyến công giao UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định các nội dung và mức hỗ trợ khác ngoài các nội dung quy định tại Thông tư này phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
|
Sở Công thương
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
03/2012/QĐ-UBND ngày 04/02/2012
|
Ban hành Quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
Văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nội dung của các văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực do đó nội dung của văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành;
- Tại điểm b, khoản 4 Điều 19 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ giao Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn phù hợp với tình hình của địa phương theo quy định pháp luật.
|
Sở Công thương
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
14/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của bản quy định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Lào Cai
|
-
|
Quyết định
|
56/2015/QĐ-UBND 09/12/2015
|
Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung
|
- Ngày 12/9/2018, UBND tỉnh Lào Cai đã ban hành Quyết định số 2809/QĐ-UBND về việc giải thể 38 Ban chỉ đạo, tổ chức phối hợp liên ngành do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập (trong đó có BCĐ chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp tỉnh) do vậy về quy trình, trình tự thực hiện việc chuyển đổi theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 6, Điều 7 Quyết định là không còn phù hợp;
- Một số nội dung trong Quyết định số 56/2015/NĐ-CP chưa phù hợp với quy định tại Luật Quản lý tài sản công ngày 21/6/2017 và Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017.
|
Sở Công thương
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
84/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016
|
Ban hành quy định Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
Văn bản là căn cứ pháp lý trực tiếp ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Nội dung văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó nội dung không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành.
|
Sở Công thương
|
Năm 2019
|
|
III. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
A. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
-
|
Quyết định
|
42/2006/QĐ-UBND ngày 16/05/2006
|
Về việc han hành Quy chế làm việc của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung văn bản không còn phù hợp với Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17/2/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú, Thông tư không phân cấp cho UBND cấp tỉnh ban hành văn bản.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
|
IV. LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI – XÂY DỰNG
|
A. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
-
|
Quyết định
|
146/QĐ-UB
ngày 19/04/1995
|
Về việc giao quyền quản lý, sử dụng hệ thống chiếu sáng công cộng
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các văn bản sử dụng làm căn cứ đã hết hiệu lực thi hành, các văn bản pháp luật hiện hành không phân cấp cho địa phương quy định;
- Nội dung và đối tượng áp dụng của văn bản không còn phù hợp với Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015.
|
Sở Giao thông vận tải- Xây dựng
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
76/2001/QĐ-UB
ngày 16/03/2001
|
Về việc Ban hành quy chế quản lý hệ thống cấp nước tập trung Xã Bản Phố - huyện Bắc Hà – tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các văn bản sử dụng làm căn cứ đã hết hiệu lực thi hành, các văn bản pháp luật hiện hành không phân cấp cho địa phương quy định;
- Nội dung và đối tượng áp dụng của văn bản không còn phù hợp với Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015.
|
Sở Giao thông vận tải- Xây dựng
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
27/QĐ-UB
ngày 24/01/2005
|
Phê duyệt mẫu thiết kế định hình nhà ở chia lô mặt phố phục vụ cho việc cấp phép xây dựng trong Khu đô thị mới Lào Cai – Cam Đường
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các văn bản sử dụng làm căn cứ đã hết hiệu lực thi hành, các văn bản pháp luật hiện hành không phân cấp cho địa phương quy định;
- Nội dung và đối tượng áp dụng của văn bản không còn phù hợp với Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015.
|
Sở Giao thông vận tải- Xây dựng
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
25/2008/QĐ-UBND ngày 26/06/2008
|
Ban hành Quy định một số điểm cụ thể về quản lý, xây dựng, khai thác và bảo dưỡng hệ thống đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản sử dụng làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành: Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 5/11/2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 5/11/2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của HĐND tỉnh Lào Cai phê chuẩn quy định về quản lý, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Nội dung của văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành. Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ không phân cấp cho địa phương quy định chi tiết.
|
Sở Giao thông vận tải- Xây dựng
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
18/2011/QĐ-UBND ngày 02/08/2011
|
Ban hành Quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các văn bản sử dụng làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung của văn bản căn cứ và viện dẫn đến các văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Mặt khác, Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng đã quy định chi tiết quy trình chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng, không phân cấp cho địa phương quy định nội dung này.
|
Sở Giao thông vận tải- Xây dựng
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
47/2012/QĐ-UBND ngày 20/10/2012
|
Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung Quyết định không còn phù hợp do các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Quyết định này bị bãi bỏ bởi Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Các quy định về quản lý quy hoạch xây dựng tại Quyết định này bị bãi bỏ bởi Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
Sở Công Giao thông vận tải – xây dựng
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
52/2012/QĐ-UBND ngày 13/11/2012
|
Ban hành Quy định quản lý, khai thác sử dụng bãi đỗ xe, ga ra xe trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung văn bản căn cứ vào các văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành;
Mặt khác. Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ tợ vận tải đường bộ không phân cấp cho địa phương ban hành văn bản quy định chi tiết.
|
Sở Giao thông vận tải – xây dựng
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
57/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013
|
Ban hành quy định một số nội dung quản lý hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung của văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành;
Các nội dung về lý hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ đã được quy định chi tiết, cụ thể tại Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 và theo Nghị định này không phân cấp cho UBND tỉnh ban hành văn bản QPPL quy định chi tiết tại địa phương.
|
Sở Giao thông vận tải – xây dựng
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
06/2005/CT-UB ngày 18/3/2005
|
Về việc tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng và quản lý môi trường cảnh quan trong Khu đô thị mới Lào Cai – Cam Đường
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung của văn bản không còn phù hợp với Luật Quy hoạch đô thị và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Giao thông vận tải – xây dựng
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
06/2010/CT-UBND ngày 21/6/2010
|
Tăng cường công tác lập quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng đô thị - nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung của văn bản không còn phù hợp với Luật Quy hoạch đô thị và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Giao thông vận tải – xây dựng
|
Năm 2019
|
|
B. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, THAY THẾ
|
-
|
Quyết định
|
605/2005/QĐ-UBND ngày 18/10/2005
|
Về việc đặt tên các tuyến đường tỉnh
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
Căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Thực hiện khoản 4, Điều 4 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải – xây dựng
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
23/2016/QĐ-UBND ngày 5/5/2016
|
Ban hành quy định về mức chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý kinh phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
Văn bản là căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực thi hành;
Nội dung của văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Mặt khác, khoản 4, Điều 3 Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị phân cấp cho địa phương hướng dẫn xác định và quản lý chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị khác phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
|
Sở Giao thông vận tải – xây dựng
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
101/2016/QĐ-UBND ngày 17/11/2016
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 5/5/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về mức chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý kinh phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
-
|
Quyết định
|
03/2018/QĐ-UBND ngày 12/02/2018
|
Ban hành quy định một số nội dung cụ thể về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị và nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Nội dung tại khoản 6, Điều 5, điểm b, khoản 1 Điều 6 là không phù hợp với quy định của Luật Phí, lệ phí 25/11/2015 và Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Điều 7, Điều 8 là không phù hợp với Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Khoản 3, khoản 6, Điều 36 là không phù hợp với quy định của Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng, kỹ thuật.
|
Sở Giao thông vận tải – xây dựng
|
Năm 2019
|
|
V. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
A. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
-
|
Quyết định
|
43/QĐ-UB
ngày 09/02/1999
|
Về việc xây dựng “Trung tâm nuôi dưỡng giáo dục trẻ em thiệt thòi” tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung văn bản hiện nay không còn phù hợp với quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
69/QĐ-UB
ngày 12/03/2001
|
Về việc giao cho Công ty Môi trường và Đô thị làm chủ dự án quản lý và khai thác Công viên Nhạc Sơn
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung văn bản hiện nay không còn phù hợp với quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
67/QĐ-UB
ngày 25/02/2004
|
Về việc phân công các cơ quan, đơn vị giúp đỡ các xã thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung văn bản hiện nay không còn phù hợp với quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
397/2004/QĐ-UB
ngày 28/07/2004
|
Về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban phát triển xã - tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung văn bản hiện nay không còn phù hợp do dự án giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn I đã kết thúc năm 2007.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
642/2004/QĐ-UB
ngày 27/10/2004
|
Về việc sửa đổi, điều chỉnh quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban phát triển xã ban hành kèm theo Quyết định số 397/2004/QĐ-UB ngày 28/7/2004 của UBND tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung văn bản hiện nay không còn phù hợp do dự án giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn I đã kết thúc năm 2007.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
92/2006/QĐ-UBND ngày 26/12/2006
|
Ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản là căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung của văn bản không còn phù hợp với quy định của Quyết định số 14/2014/QĐ-TTg ngày 14/2/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuât Việt Nam;
Mặt khác, Quyết định số 14/2014/QĐ-TTg đã quy định chi tiết các nội dung về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuât và không phân cấp cho UBND cấp tỉnh ban hành văn bản quy định chi tiết.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
05/CT-UB ngày 10/04/2002
|
Về vệc triển khai tổ chức thực hiện 27 đề án theo Kế hoạch số: 03/KH-TU ngày 30/5/2001 của BCH Tỉnh ủy Lào Cai khóa VII
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế;
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
03/2013/CT-UBND
ngày 20/12/2013
|
Về một số giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế;
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
04/2014/CT-UBND
ngày 25/12/2014
|
Về một số giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
|
VI. LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
A. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
-
|
Quyết định
|
55/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016
|
Ban hành quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 -2020
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành
văn bản bãi bỏ
|
- Văn bản là căn cứ trực tiếp ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai ban hành quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 – 2020;
- Nội dung Quyết định hiện nay không còn phù hợp với quy định của Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Lào Cai ban hành quy định định mức xây dựng dự toán, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, mặt khác nội dung Nghị quyết đã quy định chi tiết định mức xây dựng dự toán, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh và không phân cấp cho UBND tỉnh ban hành văn bản quy định chi tiết.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Năm 2019
|
UBND tỉnh
đã ban hành Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 27/02/2019
|
-
|
Quyết định
|
04/2011/QĐ-UBND ngày 28/01/2011
|
Ban hành Quy định một số nội dung về hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung của văn bản không còn phù hợp với quy định của Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19/6/2017; Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Mặt khác Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ đã quy định chi tiết các nội dung về hoạt động chuyển giao công nghệ và không phân cấp cho UBND tỉnh ban hành văn bản quy định chi tiết.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Năm 2019
|
|
VII. LĨNH VỰC KINH TẾ CỬA KHẨU
|
A. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
-
|
Quyết định
|
27/2006/QĐ-UBND ngày 03/04/2006
|
Về việc ban hành trình tự thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, xuất khẩu, nhập khẩu qua Cửa khẩu quốc tế Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung của văn bản căn cứ vào các văn bản đã hết hiệu lực do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành.
|
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
31/2009/QĐ-UBND ngày 23/10/2009
|
Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác bảo đảm an ninh trật tự trong Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung của văn bản căn cứ vào các văn bản đã hết hiệu lực do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành;
Nội dung phối hợp thực công tác bảo đảm an ninh trật tự trong Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành hiện nay được thực hiện theo Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Năm 2019
|
|
B. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THAY THẾ
|
-
|
Quyết định
|
12/2015/QĐ-UBND ngày 08/4/2015
|
Ban hành Quy chế phối hợp hoạt động quản lý tại các cửa khẩu, lối mở biên giới của các ngành thành viên Ban Quản lý cửa khẩu Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
Nội dung tại khoản 1, Điều 6 của Quyết định dẫn chiếu đến văn bản đã hết hiệu lực do đó không còn phù hợp.
|
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Năm 2019
|
|
VIII. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
A. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
-
|
Quyết định
|
53/2007/QĐ-UBND ngày 08/08/2007
|
Ban hành quy định chính sách cho vay vốn hỗ trợ hộ nghèo chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn;
- Nội dung văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
50/2008/QĐ-UBND ngày 15/10/2008
|
Ban hành quy định quản lý, sử dụng sổ theo dõi hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều cho giai đoạn 2016- 2020, Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều cho giai đoạn 2016- 2020 đã quy định chi tiết cụ thể về quản lý về giấy chứng nhận hộ nghèo và không phân cấp cho UBND cấp tỉnh ban hành văn bản quy định chi tiết.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
43/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009
|
Ban hành Quy chế quản lý kinh phí chi thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 11/3/2009;
- Nội dung của văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành.
Thông tư số 101/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý đã quy định chi tiết các nội dung thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và không phân cấp cho UBND cấp tỉnh ban hành văn bản quy định chi tiết.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
47/2013/QĐ-UBND ngày 18/11/2013
|
Ban hành Quy chế phối hợp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone mô hình xã hội hóa trên ðịa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
- Nội dung của văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
67/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/ NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Nội dung của văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
79/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016
|
Về quy định mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Thông tư số Thông tư số 21/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi;
- Nội dung văn bản căn cứ vào văn bản là không còn phù hợp với quy định tại Thông tư số 96/2018/TT-BTC ngày 18/10/2018 quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương khen thưởng người cao tuổi;
Hiện nay, thực hiện theo Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; đón tiếp thăm hỏi, chúc mừng các đối tượng do Uỷ ban mặt trận Tổ quốc cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện và không giao cho UBND tỉnh ban hành văn bản quy định chi tiết.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 11/02/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
09/2003/CT-UB ngày 28/07/2003
|
V/v tổ chức triển khai thực hiện Pháp lệnh phòng chống mại dâm
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
10/CT-UB ngày 09/08/2004
|
Về việc đẩy mạnh cuộc vận động "Ngày vì người nghèo"
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
04/2010/CT-UBND ngày 20/05/2010
|
Về việc toàn dân chăm sóc thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có công với cách mạng và phong trào "Đền ơn đáp nghĩa"
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
05/2010/CT-UBND ngày 20/5/2010
|
V/v tăng cường thực hiện công tác bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
07/2010/CT-UBND ngày 06/07/2010
|
Về việc tăng cường công tác đào tạo nghề, nâng cao chất lượng dạy và học nghề đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
08/2010/CT-UBND ngày 01/12/2010
|
Về việc tăng cường thực hiện công tác bảo hộ lao động, an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
04/2012/CT-UBND ngày 15/11/2012
|
Về tăng cường thực hiện chính sách hỗ trợ lao động tỉnh Lào Cai đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
|
IX. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
A. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
-
|
Nghị quyết
|
25/2013/NQ-HĐND
ngày 13/12/2013
|
Về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị HĐND tỉnh ban văn bản bãi bỏ
|
- Có 06/07 văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung của văn bản căn cứ vào các văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành;
- Theo quy định tại khoản 4, Điều 90 Luật Lâm nghiệp thẩm quyền ban hành quy định về khung giá rừng trên địa bàn quản lý là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
29/QĐ-UB ngày 18/11/1991
|
Về việc quản lý tiêu chuẩn và tổ chức kinh doanh dịch vụ giống, cây trồng trên địa bàn tỉnh
|
Đề nghị UBND tỉnh ban văn bản bãi bỏ
|
- Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung văn bản không phù hợp với Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24/3/2004.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
132/QĐ-UB ngày 07/06/1993
|
Về việc ban hành quy định cấp báo động mực nước lũ sông Hồng tại thị xã Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành
văn bản bãi bỏ
|
- Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung văn bản không phù hợp với Quyết định số 46/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
79/2005/QĐ-UB
ngày 28/02/2005
|
Về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban Quản lý Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành
văn bản bãi bỏ
|
- Một số căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Thông tư 28/1999/TT-LT ngày 3/2/1999 về hướng dẫn thực hiện quyết định 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng (HHL ngày 16/6/2008);
- Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
64/2006/QĐ-UBND ngày 20/07/2006
|
Ban hành quy định mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành
văn bản bãi bỏ
|
- Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung của văn bản căn cứ vào các văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành;
- Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017; Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành không phân cấp cho địa phương ban hành văn bản quy định chi tiết.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
59/2008/QĐ-UBND
ngày 14/11/2008
|
Ban hành Quy định về thực hiện kiên cố hóa kênh mương nội đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần;
- Nội dung văn bản căn cứ vào các văn bản đã hết hiệu lực thi hành, do đó, không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
34/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013
|
Ban hành quy định trình tự, thủ tục về giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành,
- Nội dung văn bản căn cứ vào các văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp đã quy định chi tiết trình tự, thủ tục về giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
39/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014
|
Ban hành quy định về trình tự, thủ tục bồi thường, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; khai thác tận dụng lâm sản để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Về nội dung của văn bản căn cứ vào các văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành;
- Tại mục 1, chương III Luật Lâm nghiệp và mục 2, mục 3 chương III của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp đã quy định chi tiết trình tự, thủ tục thu hồi rừng, chuyển đổi rừng; chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và không phân cấp cho địa phương ban hành văn bản quy định chi tiết.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
59/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014
|
Ban hành quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi; giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các văn bản là căn cứ để ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung của văn bản căn cứ vào các văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; Luật Thú y ngày 19/6/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành không phân cấp cho địa phương ban hành văn bản quy định chi tiết.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
37/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015
|
Ban hành Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ, lâm sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Có 5/6 văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung văn bản căn cứ vào các văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành;
- Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017; Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành không phân cấp cho địa phương ban hành văn bản quy định chi tiết về quản lý cơ sở chế biến gỗ, lâm sản.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
143/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
|
Ban hành Quy định về thực hiện chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2020
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Hiện nay chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, do đó, nội dung của Quyết định không còn phù hợp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
12/2017/QĐ-UBND ngày 10/3/2017
|
Ban hành Quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Một số văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung văn bản căn cứ vào các văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành;
- Tại mục 4, chương VI Luật Lâm nghiệp và chương V Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp đã quy định chi tiết, cụ thể các nội dung về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng và không phân cấp cho địa phương ban hành văn bản quy định chi tiết.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
22/2005/CT-UB
ngày 05/10/2005
|
Tăng cường công tác tiêm phòng dịch cúm gia cầm
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
03/2008/CT-UBND
ngày 28/08/2008
|
Tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và ngăn chặn nhập lậu động vật, sản phẩm động vật qua biên giới
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
04/2008/CT-UBND ngày 23/09/2008
|
Về việc đẩy mạnh phong trào chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp.
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
02/2010/CT-UBND
ngày 12/04/2010
|
Tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh cây trồng - vật nuôi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
01/2013/CT-UBND ngày 17/05/2013
|
Về việc tăng cường quản lý hoạt động buôn bán, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
B. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THAY THẾ
|
-
|
Quyết định
|
332/1998/QĐ-UB ngày 30/11/1998
|
Về việc ban hành Quy trình phòng cháy chữa cháy rừng
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
- Có 03 văn bản là căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung văn bản căn cứ vào văn bản hết hiệu lực thi hành, do đó không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;
- Thực hiện Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp nhằm đảm bảo triển khai thống nhất các quy định về phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
54/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013
|
Ban hành Quy định về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
- Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung của văn bản căn cứ vào các văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành;
- Tại khoản 4, Điều 90 Luật Lâm nghiệp giao Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định về khung giá rừng trên địa bàn quản lý.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
|
X. LĨNH VỰC NỘI VỤ
|
A. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
-
|
Quyết định
|
50/QĐ-UB
ngày 06/03/1997
|
Về việc ban hành ban quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Hội văn học – Nghệ thuật tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung của văn bản không còn phù hợp do hiện nay Hội Văn học – Nghệ thuật tỉnh Lào Cai hoạt động theo Điều lệ do UBND tỉnh phê duyệt.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
104/QĐ-UB
ngày 18/05/1998
|
Về việc thành lập Trung tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các nội dung quy định chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tại Quyết định số 104/QĐ-UB của UBND tỉnh hiện không còn phù hợp với Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20/6/2017 và Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
181/2001/QĐ-UB
ngày 18/05/2001
|
Về việc công nhận thôn, bản, tổ dân phố và giải quyết chế độ trợ cấp đối với Trưởng thôn, bản, tổ trưởng dân phố Bí thư Chỉ bộ, Tổ trưởng đảng, trực thuộc Chi, Đảng bộ xã, phường, thị trấn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung của văn bản căn cứ vào các văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành, số lượng danh sách các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh không còn phù hợp, chế độ trợ cấp đối với Trưởng thôn, bản, tổ trưởng dân phố Bí thư Chỉ bộ, Tổ trưởng đảng, trực thuộc Chi, Đảng bộ xã, phường, thị trấn tỉnh Lào Cai được thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai;
Theo quy định tại khoản 6, Điều 1, Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành Nghị quyết thành lập thôn mới, tổ dân phố mới.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
391/2002/QĐ-UB
ngày 13/09/2002
|
Về việc ban hành quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của vườn quốc gia Hoàng Liên tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản là căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung của Quyết định không còn phù hợp do văn bản căn cứ đã hết hiệu lực thi hành.
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành văn bản triển khai Nghị định số 01/2019/NĐ-CP
|
|
-
|
Quyết định
|
537/2002/QĐ-UB
ngày 15/11/2002
|
Về việc Thành lập Hạt Kiểm lâm Hoàng Liên trực thuộc vườn quốc gia Hoàng Liên tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các nội dung quy định chức năng, nhiệm vụ của Hạt Kiểm lâm Hoàng Liên tại Quyết định số 537/2002/QĐ-UB của UBND tỉnh hiện không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành.
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành văn bản triển khai Nghị định số 01/2019/NĐ-CP
|
|
-
|
Quyết định
|
103/QĐ-UB
ngày 21/03/2003
|
Về việc nâng cấp Trường Trung học y tế và Trường Đào tạo công nhân kỹ thuật trực thuộc UBND tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các nội dung của Quyết định hiện nay không còn phù hợp do Trường Trung học Y tế đã được sáp nhập vào Trường Cao đẳng Lào Cai và Trường Đào tạo công nhân kỹ thuật đã kiện toàn, đổi tên thành Trường Cao đẳng Lào Cai.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
47/2004/QĐ-UB
ngày 13/02/2004
|
Về việc thành lập Trạm Kiểm dịch Thực vật nội địa thuộc Chi cục Bảo vệ thực vật Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Thực hiện Thông báo số 507/TB-VPUBND ngày 25/12/2018 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh Lào Cai về việc kiện toàn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thanh tra Sở và các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: trong đó giải thể Trạm Kiểm dịch Thực vật nội địa.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
48/2004/QĐ-UB
ngày 13/02/2004
|
Về việc đổi tên Trạm Đăng kiểm phương tiện cơ giới giao thông Lào Cai thành Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung của Quyết định hiện không còn phù hợp do Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Lào Cai đã chuyển thành Công ty Cổ phần đăng kiểm xe cơ giới giao thông Lào Cai.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
109/2004/QĐ-UB
ngày 17/03/2004
|
V/v chuyển các Trường Bồi dưỡng giáo dục và Trường Đào tạo bồi dưỡng các huyện, thị xã thành "Trung tâm Giáo dục thường xuyên"
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung của văn bản không còn phù hợp do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai đã ban hành các văn bản sáp nhập Trung tâm giáo dục thường xuyên về Trung tâm dạy nghề.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
36/2005/QĐ-UB
ngày 27/01/2005
|
Về việc áp dụng cơ chế "một cửa" tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung của văn bản không còn phù hợp với quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, nội dung của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP không phân cấp cho UBND tỉnh quy định chi tiết về dụng cơ chế một cửa cho UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
33/2006/QĐ-UBND
ngày 03/05/2006
|
Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực;
Nội dung của văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực do đó không còn phù hợp với Nghị định số 55/2011/NĐ-CP, Thông tư số 01/2015/TT-BTP, nội dung của Nghị định không phân cấp cho UBND cấp tỉnh ban hành Quyết định quy định về chức năng nhiệm vụ của tổ chức pháp chế tại địa phương.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
07/2007/QĐ-UBND ngày 07/02/2007
|
Ban hành Quy chế giám sát, đánh giá và thông tin phản hồi trong công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Văn bản là căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và chương trình cải cách hành chính.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
08/2007/QĐ-UBND ngày 01/03/2007
|
Phê chuẩn Điều lệ Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Hiện nay, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Lào Cai đang thực hiện theo Điều lệ liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1975/QĐ-TTg ngày 21/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
10/2007/QĐ-UBND
ngày 19/3/2007
|
Ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung văn bản không còn phù hợp, hiện nay quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Lào Cai được thực hiện theo Quyết định số 1126/QĐ-UB ngày 11/4/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
03/2010/QĐ-UBND ngày 12/03/2010
|
Về việc ban hành quy định quản lý hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các văn bản là căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung của Quyết định căn cứ vào các văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành. Mặt khác Luật Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016 và Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo không phân cấp cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản quy định chi tiết về quản lý hoạt động tôn giáo.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
19/2013/QĐ-UBND ngày 19/7/2013
|
Ban hành quy định về việc tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực một phần: Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nội dung của văn bản không còn phù hợp với quy định của Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
21/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014
|
Sửa đổi Điều 2 bản Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vườn Quốc gia Hoàng Liên tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 391/2002/QĐ-UB ngày 13/9/2002 của UBND tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung của văn bản căn cứ vào các văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp.
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi Bộ NN&PTNT ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định 01/2019/NĐ-CP
|
|
-
|
Quyết định
|
33/2014/QĐ-UBND
ngày 03/9/2014
|
Ban hành Quy định về tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Một số văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực một phần
Nội dung quy định của Quyết định không còn phù hợp với quy định của Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
19/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016
|
Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung Quyết định không còn phù hợp do đã thực hiện chuyển giao Chi cục Quản lý thị trường về Bộ Công thương theo Quyết định số 34/2018/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công thương
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
66/2016/QĐ-UBND
ngày 19/8/2016
|
Ban hành Quy định về lập dự toán. quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Hiện nay, quy định về mức chi dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai được thực hiện theo Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày của HĐND tỉnh Lào Cai.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
04/2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của bản quy định về tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Một số văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực một phần;
Nội dung quy định của Quyết định là không còn phù hợp với quy định của Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
37/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017
|
Sửa đổi một số điều của Quy định về tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực một phần;
Nội dung của Quyết định là không còn phù hợp với quy định của Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
02/2009/CT-UBND ngày 21/07/2009
|
Về việc đẩy mạnh việc thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế;
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
02/2011/CT-UB
ngày 26/12/2011
|
Về việc tăng cường công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế;
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
B. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, THAY THẾ
|
-
|
Quyết định
|
352/QĐ-UB
ngày 18/08/1995
|
Về việc thành lập hệ thống tổ chức làm công tác phòng, chống tệ nạn xã hội ở tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ một phần
|
Nội dung quy định tại đoạn 1, Điều 1 hiện nay không còn phù hợp với thực tế do Chi cục phòng Chống tệ nạn xã hội đã chấm dứt hoạt động.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
472/2005/QĐ-UBND ngày 18/08/2005
|
Về việc thành lập Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội thành phố Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ một phần
|
Văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung tại Điều 2 của Quyết định về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục – Lao động xã hội thành phố Lào Cai tại Quyết định hiện không còn phù hợp với Thông tư số Thông tư số 25/2018/TT-BLĐTBXH ngày 10/12/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
29/2012/QĐ-UBND ngày 20/07/2012
|
Ban hành quy định về quản lý nhà nước đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung của văn bản không còn phù hợp với quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
57/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
Văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực một phần;
Nội dung quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 19, Điều 22 là không còn phù hợp với Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
59/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012
|
Ban hành quy định về quản lý giảng viên kiêm chức tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
Nội dung của Quyết định không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
42/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013
|
Ban hành quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Một số văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung tại Khoản 1 Điều 5; khoản 3 Điều 20; điểm b, khoản 1 Điều 33 của Quyết định dẫn chiếu áp dụng các văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
09/2015/QĐ-UBND
ngày 25/02/2015
|
Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Hiện nay, nôi dung quy định tại khoản 3, Điều 3 của bản Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND là không còn phù hợp với thực tế do Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và Môi trường đã sáp nhập vào Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 19/02/2019
|
-
|
Quyết định
|
41/2015/QĐ-UBND
ngày 01/9/2015
|
Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Thực hiện Thông báo số 507/TB-VPUBND ngày 25/12/2018 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh Lào Cai về việc kiện toàn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thanh tra Sở và các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Do đó, cần thiết sửa đổi quy định tại khoản 3, Điều 3 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai cho phù hợp với tình hình thực tế.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
59/2015/QĐ-UBND
ngày 18/12/2015
|
Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Hiện nay, Chi cục quản lý thị trường đã chuyển giao về Bộ Công thương, UBND tỉnh đã thực hiện hợp nhất Trung tâm xúc tiến thương mại và Trung tâm Khuyến công, tư vấn và tiết kiệm năng lượng thành Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại. Do đó, cần thiết sửa đổi quy định tại tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 3 của Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND cho phù hợp.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
61/2015/QĐ-UBND
ngày 21/12/2015
|
Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
Thực hiện Thông báo số 507/TB-VPUBND ngày 25/12/2018 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh Lào Cai về việc kiện toàn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thanh tra Sở và các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Do đó, cần thiết sửa đổi nội dung của Quyết định cho phù hợp.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
62/2015/QĐ-UBND
ngày 21/12/2015
|
Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Thực hiện Thông báo số 507/TB-VPUBND ngày 25/12/2018 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh Lào Cai về việc kiện toàn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thanh tra Sở và các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Do đó, cần thiết sửa đổi nội dung của Quyết định cho phù hợp.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
63/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015
|
Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm Lâm tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Thực hiện Thông báo số 507/TB-VPUBND ngày 25/12/2018 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh Lào Cai về việc kiện toàn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thanh tra Sở và các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Do đó, cần thiết sửa đổi nội dung của Quyết định cho phù hợp.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
64/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015
|
Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
Thực hiện Thông báo số 507/TB-VPUBND ngày 25/12/2018 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh Lào Cai về việc kiện toàn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thanh tra Sở và các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
65/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015
|
Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Thực hiện Thông báo số 507/TB-VPUBND ngày 25/12/2018 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh Lào Cai về việc kiện toàn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thanh tra Sở và các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Do đó, cần thiết sửa đổi nội dung của Quyết định cho phù hợp.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
66/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015
|
Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Thực hiện Thông báo số 507/TB-VPUBND ngày 25/12/2018 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh Lào Cai về việc kiện toàn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thanh tra Sở và các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Do đó, cần thiết sửa đổi nội dung của Quyết định cho phù hợp.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
69/2016/QĐ-UBND
ngày 19/8/2016
|
Ban hành quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Một số nội dung trong Quyết định không còn phù hợp do Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội đã chấm dứt hoạt động theo Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 của UBND tỉnh Lào Cai (chuyển nhiệm vụ của Chi cục này về Phòng chuyên môn thuộc sở).
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 27/02/2019
|
-
|
Quyết định
|
17/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017
|
Ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực một phần;
Nội dung quy định tại khoản 4, Điều 9 của Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định là không còn phù hợp với quy định của Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
17/2018/QĐ-UBND ngày 06/7/2018
|
Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải – Xây dựng tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Nội dung quy định tại điểm c, khoản 4, Điều 3 của Quyết định không còn phù hợp;
Ban Quản lý dự án xây dựng đô thị và các Ban quản lý dự án trực thuộc các sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Lào Cai trực thuộc UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
|
XI. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
|
B. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THAY THẾ
|
-
|
Quyết định
|
85/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014
|
Ban hành quy chế phối hợp trong triển khai các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành
văn bản thay thế
|
- Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực toàn bộ;
- Hiện nay nhiệm vụ quản lý nhà nước về kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp đã chuyển về Văn phòng UBND tỉnh;
- Quy định về thời gian, nội dung báo cáo về công tác kiểm soát thủ tục hành chính của Quyết định là không còn phù hợp với quy định của Thông tư số 02/2017-TT-VPCP;
- Phương thức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính : Nay đã thực hiện phần mềm Igate thay cho phương thức truyển thống trước đây;
- Công tác kiểm soát thủ tục hành chính cần gắn liền với công tác thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
86/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014
|
Ban hành quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xư lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực toàn bộ;
- Nội dung của Quyết định số 86/2014/QĐ-UBND hiện nay không còn phù hợp: Cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị đã có sự thay đổi: Chuyển từ Sở Tư pháp sang Văn phòng UBND tỉnh;
- Phương thức thực hiện tiếp nhận: Thực tiễn có thêm nhiều phương thức cần bổ sung: Kênh thông tin của Chính phủ. Do vậy cần điều chỉnh nội dung văn bản cho phù hợp với tình hình mới.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2019
|
|
XII. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
|
-
A. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
-
|
Nghị quyết
|
24/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008
|
Về quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị HĐND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các văn bản là căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung quy định về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực đã hết hiệu lực do bị bãi bỏ bởi bởi Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND;
- Việc thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi của Nghị quyết không còn phù hợp. Hiện tại thực hiện theo Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai và Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
209/QĐ-UB
ngày 20/05/2002
|
Về việc chế độ chi trả thù lao đối với giáo viên thỉnh giảng tại các cơ sở đào tạo trong tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị HĐND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Thẩm quyền ban hành văn bản không phù hợp với quy định của Luật Ngân sách năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015: Thẩm quyền ban hành các nội dung, định mức chi từ ngân sách là HĐND tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
226/2002/QĐ-UB
ngày 03/06/2002
|
Về việc chế độ đối với học sinh các lớp năng khiếu dài hạn của Nhà thiếu nhi tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Thẩm quyền ban hành văn bản không phù hợp với quy định của Luật Ngân sách năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015: Thẩm quyền ban hành các nội dung, định mức chi từ ngân sách là HĐND tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
68/2005/QĐ-UB
ngày 23/02/2005
|
Về việc ban hành quy định về thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các văn bản là căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Quy định về thu tiền sử dụng đất được hiện thống nhất theo quy định của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và Thông tư 76/2014/TT-BTC.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
486/QĐ-UBND
ngày 25/08/2005
|
Về việc ban hành quy trình bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành;
- Bãi bỏ để thực hiện theo quy định của Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
12/2006/QĐ-UBND ngày 03/03/2006
|
Về việc chuyển hình thức quản lý thu phí sang thu vé tham quan khu du lịch núi Hàm Rồng huyện Sa Pa
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Theo Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính, Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 thì thực hiện thu phí tham quan khu du lịch núi Hàm rồng. Bãi bỏ để thống nhất thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
57/2006/QĐ-UBND ngày 28/06/2006
|
Về việc phân cấp xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung của Quyết định không còn phù hợp với pháp luật hiện hành. Bãi bỏ để thống nhất thực hiện theo quy định Trung ương đã ban hành.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
47/2007/QĐ-UBND ngày 08/08/2007
|
Về việc ban hành phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các văn bản là căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung của Quyết định không còn phù hợp với pháp luật hiện hành. Bãi bỏ để thống nhất thực hiện theo quy định Trung ương đã ban hành.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
27/2008/QĐ-UBND ngày 01/07/2008
|
Ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực;
- Theo quy định tại Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP thì Quyết định ban hành Chương trình hành động không phải văn bản QPPL.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
08/2009/QĐ-UBND ngày 15/5/2009
|
Ban hành quy định về lập dự toán và quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung của Quyết định không còn phù hợp với pháp luật hiện hành. Bãi bỏ để thống nhất thực hiện theo quy định Trung ương đã ban hành.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
30/2010/QĐ-UBND ngày 21/09/2010
|
Ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Lào Cai, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế do các cơ quan, đơn vị của tỉnh Lào Cai tổ chức, phối hợp tổ chức và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Thẩm quyền ban hành văn bản không còn phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 33 Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018: Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định các mức chi cụ thể tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý để thực hiện cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
12/2011/QĐ-UBND ngày 30/03/2011
|
Ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành, nội dung của văn bản không còn phù hợp;
- Bãi bỏ để thực hiện thống nhất theo quy định của Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
65/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012
|
Ban hành Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành, nội dung của văn bản không còn phù hợp;
- Hiện tại Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai thực hiện theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 12/1/2018 của HĐND tỉnh, Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
43/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015
|
Về việc quy định một số nội dung phân cấp thẩm quyền xác lập và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các căn cứ pháp lý ban hành văn bẳn đã hết hiệu lực thi hành;
- Các nội dung thuộc phân cấp thẩm quyền xác lập và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh hiện tại thực hiện theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
96/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016
|
Ban hành Quy định hỗ trợ lãi xuất tiền vay ngân hàng cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Căn cứ trực tiếp ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Bãi bỏ Quyết định số 96/2016/QĐ-UBND để thống nhất thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Lào Cai.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 19/02/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
16/CT-UB
ngày 06/10/1999
|
Về việc tăng cường công tác quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan hành chính sự nghiệp và các doanh nghiệp nhà nước
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
12/2004/CT-UB
ngày 25/08/2004
|
V/v nghiêm cấm cán bộ, công chức, nhân viên trong các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước lái xe ô tô công
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. Hiện tại thực hiện theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
B. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, THAY THẾ
|
-
|
Nghị quyết
|
24/2004/NQ-HĐND ngày 13/12/2004
|
Về việc quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, dự toán thu - chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2005 quyết định bổ sung tỷ lệ điều tiết thu ngân sách, điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi ngân sách
|
Đề nghị HĐND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ một phần
|
Điều 2 của Nghị quyết hiện nay không còn phù hợp, Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành các Nghị quyết về tỷ lệ điều tiết thu ngân sách, điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các giai đoạn sau.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Nghị Quyết
|
52/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016
|
Về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 – 2020
|
Đề nghị HĐND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Sửa đổi quy định tại Mục 5.2 và Mục 5.3 Điều 1 về các đối tượng được miễn, giảm cho phù hợp với Điều 7 Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 5/5/2015.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
29/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014
|
Ban hành Quy chế đánh giá kiểm soát viên của Công ty TNHH MTV do nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai thuộc UBND tỉnh Lào Cai.
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Một số nội dung của của Quyết định không còn phù hợp với tình hình thực tế.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
322/2003/QĐ-UB
ngày 25/07/2003
|
Về việc ban hành quy định chế độ trang bị, sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính sự nghiệp
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Một số mức chi trang bị điện thoại, sử dụng công vụ tại nhà riêng không còn phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
11/2009/QĐ-UBND ngày 28/05/2009
|
Về ban hành mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
- Các căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Điểm a Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ: Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tại địa phương ... trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng tại địa phương.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
23/2012/QĐ-UBND
ngày 14/06/2012
|
Ban hành Quy định trình tự lập, gửi, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
- Các căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Điểm b Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 quy định: Sở Tài chính trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
68/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013
|
Ban hành quy định về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn tài chính Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
- Các căn cứ pháp lý ban hành văn bẳn đã hết hiệu lực thi hành;
- Điểm a Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 60/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính: Sở Tài chính chủ trì thống nhất với Sở Giao thông vận tải trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định về lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán năm đối với Quỹ địa phương cho phù hợp.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
63/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016
|
Ban hành quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 5 đảm bảo phù hợp với quy định tại Điều 7 Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 5/5/2015.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
XIII. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
A. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
-
|
Quyết định
|
2750/2005/QĐ-UBND ngày 20/10/2005
|
Về việc ban hành quy định định giá đất công khai trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung của văn bản không còn phù hợp với quy định của Luật Đất đai ngày 29/11/2013 và các văn bản hiện hành do HĐND, UBND tỉnh Lào Cai ban hành về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
43/2012/QĐ-UBND ngày 13/09/2012
|
Ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung của văn bản không còn phù hợp với quy định của Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015 và Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
- Mặt khác Luật Khí tượng thủy văn và Nghị định số 38/2016/NĐ-CP không phân cấp cho UBND cấp tỉnh ban hành văn bản quy định chi tiết.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
08/2013/QĐ-UBND ngày 23/04/2013
|
Ban hành quy chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa các cơ quan trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung của văn bản không còn phù hợp với Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
01/2015/CT-UBND
ngày 09/7/2015
|
Về tăng cường hiệu lực thực hiện chính sách, pháp luật về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung của văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế;
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
03/2015/CT-UBND
ngày 16/11/2015
|
Về việc tăng cường quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung của văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế;
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
|
B. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, THAY THẾ
|
-
|
Quyết định
|
54/2012/QĐ-UBND ngày 30/11/2012
|
Ban hành quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
Văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trườngThông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10/7/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
- Nội dung của văn bản căn cứ vào các văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành;
Mặt khác, tại khoản 1, Điều 27, Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường giao UBND tỉnh xây dựng, ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; Quy chế khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp tỉnh phù hợp với tình hình kinh tế, xã hội.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
56/2012/QĐ-UBND ngày 10/12/2012
|
Về việc ban hành quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
Nội dung của văn bản không còn phù hợp với quy định của Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14/6/ 2018.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
41/2013/QĐ-UBND ngày 30/9/2013
|
Ban hành quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung của văn bản không còn phù hợp với Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Mặt khác, tại khoản 2, Điều 6 Thông tư số 02/2017/TT-BTC quy định: căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng của ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức chi cụ thể để thực hiện ở địa phương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
60/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014
|
Ban hành quy định về Giải thưởng môi trường tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
Nội dung của văn bản không còn phù hợp với Thông tư số 62/2015/TT-BTNMT ngày 16/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giải thưởng môi trường Việt Nam
Mặt khác, tại khoản 3, Điều 49 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối với các giải thưởng về bảo vệ môi trường của địa phương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
53/2015/QĐ-UBND ngày 02/12/2015
|
Ban hành quy định một số nội dung về Bảo vệ môi trường tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Nội dung quy định tại khoản 1 Điều 15, khoản 2 Điều 19 của bản Quy chế Bảo vệ môi trường tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định dẫn chiếu đến văn bản đã hết hiệu lực.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
41/2016/QĐ-UBND ngày 15/7/2016
|
Ban hành quy định về việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Một số nội dung trong văn bản không còn phù hợp với quy định của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết Luật Đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
148/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016
|
Ban hành Quy định trình tự kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện Quyết định kiểm đếm bắt buộc; thu hồi đất vắng chủ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Nội dung quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 7 Điều 3 của Quy định trình tự kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện Quyết định kiểm đếm bắt buộc; thu hồi đất vắng chủ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai là không còn phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
04/2018/QĐ-UBND ngày 12/3/2018
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Nội dung quy định tại khoản 3, Điều 1 của Quyết định là không còn phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
|
XIV. LĨNH VỰC THANH TRA
|
A. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
-
|
Quyết định
|
64/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012
|
Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Văn bản là căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực: Thông tư Liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Liên Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ;
- Nội dung của văn bản không còn phù hợp với Thông tư số 320/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Lào Cai;
- Hiện nay quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lào Cai được thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh và không phân cấp cho UBND tỉnh ban hành quy định chi tiết.
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
27/2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2013
|
Quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Văn bản là căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực: Thông tư liên tịch số hông tư liên tịch số 90/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 30 tháng 5 năm 2012 của liên bộ Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ;
- Nội dung của văn bản không còn phù hợp với Thông tư số 327/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai;
- Hiện nay quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai được thực hiện theo Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai và không phân cấp cho UBND tỉnh ban hành văn bản quy định chi tiết.
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
08/2014/QĐ-UBND ngày 08/4/2014
|
Về việc sửa đổi Điều 5 Quyết định số 64/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về chế độ đối với cán bộ làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Văn bản là căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực: Thông tư Liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Liên Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ;
- Nội dung của văn bản không còn phù hợp với Thông tư số 320/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Lào Cai;
- Hiện nay quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lào Cai được thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh và không phân cấp cho UBND tỉnh ban hành quy định chi tiết.
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
19/CT-UB
ngày 31/10/1998
|
Về việc tổ chức thực hiện Nghị định số 61/1998/NĐ-CP ngày 15/8/1998 của Chính phủ về công tác thanh tra kiểm tra đối với các Doanh nghiệp
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản triển khai thực hiện văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành;
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2019
|
|
B. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, THAY THẾ
|
-
|
Quyết định
|
38/2013/QĐ-UBND ngày 04/9/2013
|
Ban hành Quy chế quản lý và giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Khoản 1, Điều 21 của bản Quy chế quản lý và giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định là không còn phù hợp với quy định tại khoản 5, Điều 1 Thông tư số 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; Điều 25 của bản Quy chế quản lý và giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định là không còn phù hợp với quy định tại khoản 6, Điều 1 Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ.
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
39/2013/QĐ-UBND ngày 04/9/2013
|
Ban hành Quy chế quản lý và giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
Nội dung của Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 04/9/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện Luật Tố cáo ngày 11/11/2011, tuy nhiên, Luật Luật Tố cáo ngày 11/11/2011 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2019 do đó nội dung của văn bản không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành.
|
Thanh tra tỉnh
|
Sau khi văn bản hướng dẫn của cơ quan cấp trên
|
|
-
|
Quyết định
|
69/2014/QĐ-UBND ngày 27/11/2014
|
Ban hành quy trình tổ chức đối thoại trong giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Nội dung của điểm a, khoản 1, Điều 3 của quy trình tổ chức đối thoại trong giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND là không còn phù hợp với quy định tại điểm a, điểm b khoản 2, Điều 21 được sửa đổi bổ sung tại khoản 7, Điều 1 Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2019
|
|
XV. LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
A. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
-
|
Quyết định
|
224/QĐ-UB
ngày 11/10/1997
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động phát thanh truyền hình tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Nghị định số 53/CP ngày 16/8/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài tiếng nói Việt Nam;
Nội dung văn bản không còn phù hợp với chức năng nhiệm vụ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Thông tin và Truyền thông tin và Truyền thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2019
|
|
B. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, THAY THẾ
|
-
|
Quyết định
|
33/2010/QĐ-UBND ngày 05/10/2010
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Nội dung quy định tại khoản 1, Điều 7 của Quyết định dẫn chiếu áp dụng văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Quyết định số 67/2007/QĐ- UBND ngày 11/9/2007 củaUBND tỉnh Lào Cai về Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước tỉnh Lào Cai.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
50/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012
|
Ban hành quy định về quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Nội dung tại gạch đầu dòng thứ 4, điểm c khoản 4 Điều 16 của Quyết định dẫn chiếu đến văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung tại gạch đầu dòng thứ 5, điểm c khoản 4 Điều 16 của Quyết định dẫn chiếu văn bản không chính xác;
- Nội dung tại gạch đầu dòng thứ nhất, điểm b, khoản 5 Điều 16 của Quyết định dẫn chiếu áp dụng văn bản không chính xác.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
05/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015
|
Ban hành Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trang thông tin điện tử và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Nội dung quy định tại khoản 2, Điều 5, Điều 9, Điều 10, Điều 11 củaQuy định quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trang thông tin điện tử và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai là không còn phù hợp với Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ và Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
51/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
Căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; ghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Nội dung của văn bản không còn phù hợp với quy định tại Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
151/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016
|
Ban hành quy chế quản lý và khai thác sử dụng Hệ thống dịch vụ hành chính công tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
- Nội dung quy định tại khoản 1 Điều 4 và khoản 1 Điều 11 dẫn chiếu đến văn bản đã hết hiệu lực do đó không còn phù hợp;
- Nội dung quy định tại khoản 1 Điều 11 hiện nay là không còn phù hợp do nhiệm vụ hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện cải cách thủ tục hành chính, chuẩn hóa quy trình, nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đã chuyển sang Văn phòng UBND tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2019
|
|
XVI. LĨNH VỰC TỔNG HỢP (THUẾ, HẢI QUAN, TÒA ÁN...)
|
A. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
-
|
Nghị quyết
|
03/2000/NQ-HĐND ngày 24/07/2000
|
Về việc phê chuẩn quy chế quản lý và hoạt động của Hội thẩm Tòa án nhân dân tỉnh và các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị HĐND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Pháp lệnh về Thẩm phán và Hội thẩm Tòa án nhân dân năm 1993;
- Nội dung văn bản căn cứ vào các văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp,
- Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày ngày 24/11/2014 không phân cấp cho HĐND tỉnh ban hành văn bản về quản lý và hoạt động của Hội thẩm nhân dân.
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
399/QĐ- UB ngày 11/10/1994
|
Về việc quy định căn cứ để miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản hiện nay không còn phù hợp với Nghị quyết số 55/2010/QH12 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp và Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.
|
Cục thuế tỉnh, Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
565/QĐ-UBND ngày 07/10/2005
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung văn bản không còn phù hợp với Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước không phân cấp cho UBND cấp tỉnh ban hành quy định chi tiết về thu ngân sách nhà nước.
|
Cục thuế tỉnh, Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
113/QĐ-UB
ngày 29/05/1996
|
Về việc hỗ trợ các đối tượng chính sách và CBCNV tiền sử dụng đất đô thị
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành;
- Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Cục thuế tỉnh, Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
21/2001/CT-UB
ngày 04/10/2001
|
Về việc thực hiện quản lý tiền của nước có chung biên giới tại khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Văn bản của trung ương về quản lý tiền đã có nhiều thay đổi, nội dung chỉ thị chỉ dẫn thực hiện Nghị định số 20/2000/NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành từ 1/1/2005 và theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Lào Cai, Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
|
XVII. LĨNH VỰC TƯ PHÁP
|
A. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
-
|
Quyết định
|
434/2001/QĐ-UB ngày 28/12/2001
|
Về quản lý hội nghị, hội thảo trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực;
- Ngày 19/11/2018 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước có hiệu lực kể từ ngày 25/12/2018. Nội dung không phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết.
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
48/2013/QĐ-UBND ngày 06/12/2013
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Các văn bản là căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần;
- Nội dung của văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành.
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
49/2016/QĐ-UBND ngày 15/8/2016
|
Về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí NSNN đảm bảo cho công tác xây dựng dự thảo văn bản QPPL của HĐND do UBND cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản QPPL của UBND trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Về căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực: Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
- Nội dung văn bản: Nội dung của văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành.
Hiện nay, mức phân bổ kinh phí, mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai được thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai và không phân cấp cho UBND tỉnh ban hành văn bản quy định chi tiết.
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
12/2002/CT-UB ngày 25/07/2002
|
Về việc tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
05/2008/CT-UBND ngày 25/11/2008
|
Tăng cường thực hiện công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và công tác chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản triển khai văn bản đã hết hiệu lực;
- Mặt khác, theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
02/2014/CT-UBND ngày 17/4/2014
|
Về việc triển khai thực hiện pháp Luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2019
|
|
-
|
Chỉ thị
|
03/2014/CT-UBND ngày 16/7/2014
|
Về việc tăng cường thực hiện Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Nội dung văn bản triển khai thực hiện Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước ngày 18/6/2009 đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2018 do đó nội dung văn bản không còn phù hợp;
- Mặt khác, theo quy định tại Điều 4 và Khoản 2, Điều 14 của Luật Ban hành văn bản QPPL, kế từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn được quy định là loại văn bản trong hệ thống văn bản QPPL.
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2019
|
|
B. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI
|
-
|
Nghị quyết
|
42/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016
|
Về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cở sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị HĐND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
- Các văn bản là căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực;
- Nội dung quy định tại điểm a, khoản 2, phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND tỉnh quy định mức chi thù lao báo cáo viên cấp tỉnh là không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Lào Cai.
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2019
|
|
XVIII. LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
B. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, THAY THẾ
|
-
|
Nghị quyết
|
62/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016
|
Về nội dung, mức chi đối với vận động viện, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020.
|
Đề nghị HĐND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
- Văn bản là căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên được tập trung tập huấn và thi đấu; Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLB-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
- Nội dung của Nghị quyết không còn phù hợp với quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu; Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viện, vân động viên thể thao thành tích cao;
- Tại khoản 2, Điều 6 Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viện, vân động viên thể thao thành tích cao phân cấp cho UBND tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thuộc địa phương quản lý (trong đó bao gồm cả đội tuyển cấp huyện) phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và đảm bảo theo quy định hiện hành.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
|
-
|
Nghị quyết
|
63/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2018
|
Về cơ cấu mức thưởng Văn học – Nghệ thuật, Giải thưởng Báo chí Lào Cai
|
Đề nghị HĐND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Nội dung quy định tại Điểm c Khoản 1, Điểm c Khoản 2 và Điểm c Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết quy định “tác giả là người có đủ tư cách pháp nhân” là không phù hợp với quy định tại Điều 83 Bộ luật Dân sự năm 2015.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
81/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016
|
Ban hành quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản thay thế
|
- Văn bản là căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên được tập trung tập huấn và thi đấu; Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLB-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
- Nội dung của quyết định không còn phù hợp với quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu; Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viện, vân động viên thể thao thành tích cao.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
11/2018/QĐ-UBND ngày 14/5/2018
|
Ban hành Quy chế tổ chức hoạt động và quản lý nhà văn hóa cộng đồng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Một số nội dung (Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 7) của Quy chế tổ chức hoạt động và quản lý nhà văn hóa cộng đồng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 không phù hợp với Điều 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
12/2018/QĐ-UBND ngày 25/5/2018
|
Ban hành Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND không phù hợp với văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương ban hành: Điều 4 không phù hợp với khoản 2 Điều 14 Hiến pháp năm 2013; Khoản 1 Điều 5 không phù hợp với quy định của Điều 3 Thông tư số 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV và Nghị định số 109/2017/NĐ-CP, Nghị định số 55/2012/NĐ-CP; khoản 4 Điều 13 của Quyết định là chưa phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành; Điểm a khoản 2 Điều 14 không phù hợp với quy định tại Điều 27, Điều 28 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Khoản 2 Điều 15 không phù hợp với quy định tại Điều 30, Điều 31 Luật ngân sách nhà nước năm 2015.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
23/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018
|
Ban hành quy định một số nội dung về quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND không phù hợp với văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương ban hành: Khoản 2 Điều 6 không phù hợp với quy định tại Điều 56 Luật du lịch; Điểm b khoản 1 Điều 8 không phù hợp với khoản 2 Điều 31 Luật du lịch và khoản 2 Điều 5 Quyết định số 849/2004/QĐ-BCA; quy định tại Điểm a, điểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 10; điểm a khoản 1 Điều 14 là không có cơ sở pháp lý.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
|
XIX. LĨNH VỰC Y TẾ
|
A. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
-
|
Quyết định
|
32/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013
|
Ban hành quy chế kết hợp giữa cơ sở đào tạo cán bộ y tế với các bệnh viện công lập trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
- Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực: Thông tư số 09/2008/TT-BYT ngày 01/8/2008 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn kết hợp giữa các cơ sở đào tạo cán bộ y tế với các bệnh viện thực hành trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và chăm sóc sức khỏe nhân dân;
- Nội dung của văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó nội dung không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành.
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
37/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014
|
Ban hành quy định quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 cỉa Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;
- Nội dung văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành;
- Mặt khác, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế đã quy định chi tiết các nội dung về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố và không phân cấp cho UBND tỉnh quy định chi tiết.
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
46/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 cỉa Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;
- Nội dung văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành;
- Mặt khác, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế đã quy định chi tiết các nội dung về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố và không phân cấp cho UBND tỉnh quy định chi tiết.
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
37/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014
|
Ban hành quy định quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;
- Nội dung văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành;
- Mặt khác, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế đã quy định chi tiết các nội dung về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố và không phân cấp cho UBND tỉnh quy định chi tiết.
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
46/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành: Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 cỉa Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;
- Nội dung văn bản căn cứ vào văn bản đã hết hiệu lực thi hành do đó không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành;
- Mặt khác, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế đã quy định chi tiết các nội dung về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố và không phân cấp cho UBND tỉnh quy định chi tiết.
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
|
B. DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI
|
-
|
Quyết định
|
10/2016/QĐ-UBND ngày 26/02/2016
|
Ban hành Quy định chế độ hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, một số đối tượng chính sách; quản lý, sử dụng quỹ khám chữa bệnh người nghèo tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
- Nội dung quy định tại điểm b, khoản 1, Điều; điểm a, khoản 3, Điều 9 của bản quy định chế độ hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, một số đối tượng chính sách; quản lý, sử dụng quỹ khám chữa bệnh người nghèo tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định dẫn chiếu áp dụng văn bản đã hết hiệu lực.
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
|
-
|
Quyết định
|
87/2016/QĐ-UBND ngày 06/9/2016
|
Ban hành quy định thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với bác sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đề nghị UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi
|
Tại điểm b, khoản 3, Điều 9 của bản quy định thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với bác sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai dẫn chiếu áp dụng văn bản đã hết hiệu lực thi hành.
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
|
Tổng số: 200 văn bản
|