Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo
Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh
quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

_____________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ban hành số 77/2015/QH13 văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 5/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 54/TTr- STC ngày 17/02/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ- UBND ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long:

1. Khoản 2 Điều 2 được sửa đổi như sau:

“ 2. Riêng các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án theo khối lượng công việc thực tế với mức trích tối đa là 4% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án”.

2. Điểm a khoản 4 Điều 2 được sửa đổi như sau:

“a) Đối với những dự án có thành lập Ban chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng cấp tỉnh thì kinh phí được sử dụng cho Ban chỉ đạo là 5% và kinh phí được sử dụng cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện, thị xã và thành phố hoặc tổ chức phát triển quỹ đất được giao nhiệm vụ lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là 65%;

Đối với những dự án không có thành lập Ban chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng cấp tỉnh thì kinh phí được sử dụng cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện, thị xã và thành phố hoặc tổ chức phát triển quỹ đất được giao nhiệm vụ lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là 70%”.

3. Bổ sung điểm c khoản 2 Điều 4 như sau:

“c) Mức chi cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất đối với ngày nghỉ, ngày lễ thực hiện theo quy định”.

4. Bổ sung khoản 5 Điều 4 như sau:

“5. Nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Ban chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng cấp tỉnh theo quy chế được duyệt của Ban chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng cấp tỉnh”.

Điều 2. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh và thủ trưởng các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/3/2020./.

Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Hoàng Tựu