ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về xây dựng, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khuyến nông, dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực nông nghiệp được thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Các cơ quan, tổ chức liên quan đến thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong hoạt động khuyến nông, dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
3. Mục đích quy định định mức kinh tế - kỹ thuật
Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng Ngân sách nhà nước lĩnh vực khuyến nông, dịch vụ nông nghiệp để áp dụng trong công tác khuyến nông, đáp ứng nhu cầu sản xuất của nông dân, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất phù hợp với điều kiện phát triển sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản của tỉnh; tăng năng suất, chất lượng sản phẩm; tăng thu nhập của người dân và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh; xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời, làm cơ sở cho việc lập dự toán, thẩm định, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí đối với các đơn vị sự nghiệp công sử dụng Ngân sách nhà nước trong hoạt động khuyến nông, dịch vụ nông nghiệp.
Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Tập huấn chuyển giao kỹ thuật
Tập huấn chuyển giao kỹ thuật khoa học, công nghệ cho người sản xuất, người hoạt động khuyến nông quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này;
2. Xây dựng mô hình thử nghiệm, trình diễn
Xây dựng mô hình thử nghiệm, trình diễn các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản mới có năng suất, chất lượng phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này;
3. Xây dựng, nhân rộng mô hình
Xây dựng, nhân rộng các mô hình trình diễn ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, công nghệ cao, thực hành sản xuất (SX) tốt, SX có chứng nhận, SX nông nghiệp hữu cơ, SX theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm, SX nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái, SX nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch hại, bảo vệ môi trường, phát triển SX để giảm nghèo bền vững và các mô hình khác theo nhu cầu của SX, thị trường và định hướng phát triển của ngành, tỉnh, huyện quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này;
4. Xây dựng tài liệu kỹ thuật bằng các hình thức: Sách, phim (clip), tờ bướm quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này;
5. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, tiến bộ khoa học và công nghệ
Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, tiến bộ khoa học và công nghệ điển hình tiên tiến trong SX, kinh doanh qua các phương tiện thông tin đại chúng, tạp chí, tài liệu, hội thảo, hội nghị, hội thi, hội chợ, triển lãm, diễn đàn, tham quan học tập và các hình thức thông tin tuyên truyền khác quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này;
6. Tư vấn khuyến nông, cung cấp các dịch vụ khuyến nông quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này;
7. Xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 06 năm 2022.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.