Sign In

NGHỊ QUYẾT

Quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

______________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

KHOÁ VIII KỲ HỌP LẦN THỨ 03

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP, ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp về quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP, ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;

Sau khi xem xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 21/11/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đại biểu Hội đồng nhân dân thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

1. Đối tượng áp dụng:

a) Cán bộ, công chức thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp cấp huyện; công chức tư pháp, hộ tịch cấp xã.

b) Cán bộ pháp chế thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh.

c) Cộng tác viên thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp cấp huyện.

Trường hợp nếu có chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thì không thực hiện chế độ chi hỗ trợ kiểm tra văn bản theo quy định tại Nghị quyết này.

2. Mức chi: (Có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VIII, kỳ họp lần thứ 03 thông qua ngày 09/12/2011, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Long

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phạm Văn Lực