Sign In
NGHỊ QUYẾT
Quy định nội dung chi và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi,
hội thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
_________________________
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4
 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc công tác chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;

Xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định nội dung chi và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định nội dung chi và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định nội dung chi và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, như sau:

a) Kỳ thi nghề phổ thông.

b) Tập huấn đội tuyển thi học sinh giỏi quốc gia.

c) Thanh tra các kỳ thi, giám sát hoạt động của đoàn thanh tra (áp dụng đối với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm).

d) Các cuộc thi, hội thi

d1) Cấp mầm non: Hội thi giáo viên dạy giỏi, hội thi Tiếng hát dân ca, hội thi Bé khỏe, bé ngoan, hội thi ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, hội thi Đồ dùng dạy học tự làm.

d2) Cấp tiểu học: Hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi, hội thi Giáo dục an toàn giao thông, hội thi Giáo dục nha khoa, hội thi Tiết đọc thư viện, hội thi ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, hội thi thiết kế bài giảng e-learning, hội thi đồ dùng dạy học, cuộc thi Hùng biện Tiếng Anh.

d3) Cấp trung học: Hội thi giáo viên dạy giỏi; cuộc thi Khoa học kĩ thuật, cuộc thi chọn học sinh giỏi thực hành thí nghiệm, cuộc thi Hùng biện Tiếng Anh, hội thi đồ dùng dạy học, hội thi thiết kế bài giảng e-learning.

d4) Hội thao Giáo dục quốc phòng - an ninh, hội khỏe Phù Đổng; Đại hội thể dục thể thao ngành Giáo dục.

d5) Các hội thi, cuộc thi chuyên đề khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch.

 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, các cơ sở giáo dục, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

3. Mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục được nêu tại khoản 1 điều này:

a) Đối với kỳ thi, cuộc thi, hội thi, hội thao, hội khỏe cấp tỉnh.

b) Đối với hội thi, cuộc thi, hội thao, hội khỏe cấp huyện: Mức chi không quá 70% mức chi của cấp tỉnh.

c) Đối với hội thi, cuộc thi, hội thao, hội khỏe cấp trường: Mức chi không quá 50% mức chi của cấp tỉnh.

d) Mức chi quy định tại Nghị quyết này được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức các nội dung quy định tại khoản 1 điều này. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.

(Có phụ lục kèm theo).

4. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách nhà nước được giao hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách, nguồn thu sự nghiệp giáo dục, nguồn tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

4. Hiệu lực thi hành

a) Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2022.

b) Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 63/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi thi nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long./.

 
 
 
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
 
I. Nội dung chi và mức chi Kỳ thi nghề phổ thông
STT
Nội dung chi
Mức chi
(1.000 đồng)
 
Đơn vị tính
 
Ghi chú
 
Chi tiền công cho các chức danh của thành viên Ban Chỉ đạo/Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi
 
 
 
1.
Ban chỉ đạo
 
 
 
 
Trưởng ban
280
Người/ngày
 
 
Phó trưởng ban
250
Người/ngày
 
 
Ủy viên, Thư ký
230
Người/ngày
 
 
Nhân viên phục vụ
140
Người/ngày
 
2.
Hội đồng thi tỉnh
 
 
 
 
Chủ tịch
280
Người/ngày
 
 
Phó chủ tịch
250
Người/ngày
 
 
Ủy viên, thư ký
230
Người/ngày
 
3.
Ban thư ký
 
 
 
 
Trưởng ban
200
Người/ngày
 
 
Phó trưởng ban
180
Người/ngày
 
 
Ủy viên
160
Người/ngày
 
4.
Ban in sao
 
 
 
 
Trưởng ban
200
Người/ngày
 
 
Phó trưởng ban
180
Người/ngày
 
 
Ủy viên, Thư ký
160
Người/ngày
 
5.
Ban coi thi
 
Người/ngày
 
 
Trưởng ban
200
Người/ngày
 
 
Phó trưởng ban
180
Người/ngày
 
 
Ủy viên, Thư ký, Cán bộ coi thi, kỹ thuật phòng máy
160
Người/ngày
 
 
Trưởng điểm
200
Người/ngày
 
 
Phó Trưởng điểm
180
Người/ngày
 
 
Y tế, phục vụ, bảo vệ
100
Người/ngày
 
6.
Ban Chấm thi
 
 
 
6.1.
Giám khảo chấm bài thi thực hành
200
Người/ngày
 
6.2.
Chấm trắc nghiệm
 
 
 
 
Trưởng ban
200
Người/ngày
 
 
Phó trưởng ban
180
Người/ngày
 
 
Ủy viên, Thư ký
160
Người/ngày
 
 
Cán bộ xử lý bài
180
Người/ngày
 
 
Nhân viên phục vụ, bảo vệ, y tế
100
Người/ngày
 
7.
Ra đề kỳ thi nghề phổ thông
 
 
 
7.1.
Ban/Hội đồng ra đề
 
 
 
7.1.1.
Xây dựng; duyệt ma trận đề thi và bản đặc tả đề thi
 
 
 
 
Chủ trì (Trưởng ban/Chủ tịch, Phó Trưởng ban/Phó Chủ tịch)
200
Người/ngày
 
 
Thành viên
180
Người/ngày
 
7.1.2.
Đề đề xuất
200
Đề
 
7.1.3.
Đề chính thức, dự bị
200
Người/ngày
 
7.1.4.
Phản biện
140
Người/ngày
 
7.2.
Xây dựng ngân hàng câu hỏi thi
 
 
 
7.2.1.
Xây dựng và duyệt ma trận đề thi và bản đặc tả đề thi
 
 
 
 
Chủ trì
200
Người/ngày
 
 
Thành viên
180
Người/ngày
 
7.2.2.
Chi soạn thảo câu hỏi thô
14
Câu
 
7.2.3.
Rà soát, chọn lọc, thẩm định và biên tập câu hỏi
12
Câu
 
7.2.4.
Chỉnh sửa câu hỏi sau thử nghiệm
10
Câu
 
7.2.5.
Chỉnh sửa lại các câu hỏi sau thử nghiệm đề thi
7
Câu
 
7.2.6.
Rà soát, lựa chọn, nhập các câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi thi theo hướng chuẩn hóa.
2
Câu
 
7.2.7.
Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm
 
 
 
 
Chủ trì
200
Người/ngày
 
 
Thành viên
180
Người/ngày
 
 
II. Nội dung và mức chi cho tập huấn đội tuyển thi học sinh giỏi quốc gia (Bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia)
STT
Nội dung chi
Mức chi
(1.000 đồng)
Đơn vị tính
Ghi chú
1
Ban chỉ đạo
 
 
 
 
Trưởng ban
360
 Người/ngày
 
 
Phó trưởng ban
320
Người/ngày 
 
 
Ủy viên, Thư ký
280
Người/ngày 
 
2
Bồi dưỡng học sinh tham gia tập huấn
80
Buổi
 
 
III. Nội dung và mức chi cho công tác thanh tra các kỳ thi
Đơn vị tính: Người/ngày
STT
Chức danh
Mức chi (1.000 đồng)
Kỳ thi tốt nghiệp THPT
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10
 
Kỳ thi nghề phổ thông
 
Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia
Kỳ thi học sinh giỏi THCS, THPT cấp tỉnh
Kỳ thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia
1
Trưởng đoàn
450
360
200
600
360
360
2
Phó Trưởng đoàn
410
330
180
540
330
330
3
Thư ký, thành viên
360
290
160
480
290
290
 
IV. Nội dung và mức chi cho giám sát hoạt động của đoàn thanh tra
Đơn vị tính: Người/ngày
STT
Chức danh
Mức chi (1.000 đồng)
Kỳ thi tốt nghiệp THPT
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10
Kỳ thi nghề phổ thông
 
Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia
Kỳ thi học sinh giỏi THCS, THPT cấp tỉnh
Kỳ thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia
1
Trưởng đoàn/Tổ trưởng/Giám sát độc lập
450
360
200
600
360
360
2
Phó Trưởng đoàn/ Tổ phó
410
330
180
540
330
330
3
Thư ký, thành viên
360
290
160
480
290
290
 
V. Nội dung và mức chi cho các cuộc thi, hội thi, Hội thao Quốc phòng an ninh, Hội khỏe Phù Đổng, Đại hội thể dục thể thao ngành Giáo dục
 
STT
Nội dung chi
Mức chi
(1.000 đồng)
 
Đơn vị tính
 
Ghi chú
1
Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Ban ra đề thi, Ban duyệt đề, Ban coi thi
 
 
 
1.1.
Chi tiền bồi dưỡng
 
 
 
 
Trưởng ban/Chủ tịch
240
Người/ngày
 
 
Phó trưởng ban/Phó Chủ tịch
210
Người/ngày
 
 
Ủy viên, Thư ký, Thành viên các tiểu ban
190
Người/ngày
 
 
Giám sát, Trọng tài
100
Người/buổi
 
 
Công an, Y tế, Phục vụ
60
Người/buổi
 
1.2.
Chi tiền ăn
 
 
 
 
Trưởng ban/Chủ tịch; Phó trưởng ban/Phó Chủ tịch; Ủy viên, Thư ký, Giám sát, Trọng tài, Thành viên các tiểu ban
120
Người/ngày
Đối với thành viên ngoài ngành giáo dục
2
Chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển cấp trường
 
 
 
2.1.
Tập huấn
80
Người/ngày
 
2.2.
Thi đấu
120
Người/ngày
 
3
Chi khám sức khỏe cho vận động viên đội tuyển
Theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh
 
 
4
Tổ chức đồng diễn đối với hội khỏe, hội thao; Đại hội thể dục thể thao
 
 
 
4.1.
Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các đồng diễn theo hợp đồng kinh tế
Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác và Nghị định số 18/2014/NĐ-CP, ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
 
4.2.
Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ
 
 
 
 
Tập luyện
30
Người/buổi
 
 
Tổng duyệt
40
Người/buổi
 
 
Chính thức
60
Người/buổi
 
 
Giáo viên quản lý, hướng dẫn
60
Người/buổi
 
5
Chi phí tổ chức thi
 
 
 
5.1.
Chi thuê hội trường (nếu có), trang trí
Theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh nhưng không quá 5.000
 
Tùy theo tính chất cuộc thi/hội thi do Trưởng ban tổ chức cuộc thi/hội thi quyết định
5.2.
Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ trực tiếp cho cuộc thi/hội thi
Theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh nhưng không quá 5.000
 
5.3
Giấy chứng nhận, cờ lưu niệm
Theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh nhưng không quá 5.000
 
5.4
Thuê chuyên gia hoặc giáo viên tư vẫn, hỗ trợ
1.000
Người/dự án
- Chỉ áp dụng đối với các dự án (sản phẩm) được tỉnh chọn dự thi cấp khu vực/toàn quốc của cuộc thi Khoa học kĩ thuật (dành cho học sinh trung học).
- Mỗi dự án thuê không quá 02 chuyên gia tư vấn, hỗ trợ.
5.5
Hỗ trợ tác giả
1.000
Dự án
Chỉ áp dụng đối với các dự án (sản phẩm) được tỉnh chọn dự thi cấp khu vực/toàn quốc của cuộc thi Khoa học kĩ thuật (dành cho học sinh trung học).
6
Khen thưởng
 
 
Trừ cuộc thi chọn học sinh giỏi thực hành thí nghiệm
6.1.
Đối với cuộc thi/hội thi
 
 
 
6.1.1.
Tập thể
 
 
 
 
Giải nhất
2.000
Giải
Số lượng giải khuyến khích không vượt quá 50% số lượng đội tham dự.
 
Giải nhì
1.700
Giải
 
Giải ba
1.500
Giải
 
Giải khuyến khích
1.000
Giải
6.1.2.
Cá nhân
 
 
 
 
Giải nhất
800
Giải
Số lượng giải khuyến khích không vượt quá 50% số lượng thí sinh còn lại sau khi trừ đi số đã đạt giải I, II, III
 
Giải nhì
600
Giải
 
Giải ba
500
Giải
 
Giải khuyến khích
400
Giải
6.2.
Đối với hội thao/hội khỏe
 
 
 
6.2.1.
Bóng đá: (11 người)
 
 
 
 
Nhất/Huy chương vàng
3.600
Giải
 
 
Nhì/Huy chương bạc
2.700
Giải
 
 
Ba/Huy chương đồng
1.800
Giải
 
 
900
Giải
 
6.2.2.
Bóng đá: (7 người)
 
 
 
 
Nhất/Huy chương vàng
2.400
Giải
 
 
Nhì/Huy chương bạc
1.800
Giải
 
 
Ba/Huy chương đồng
1.500
Giải
 
 
900
Giải
 
6.2.3.
Bóng đá: (5 người)
 
 
 
 
Nhất/Huy chương vàng
1.800
Giải
 
 
Nhì/Huy chương bạc
1.500
Giải
 
 
Ba/Huy chương đồng
1.200
Giải
 
 
720
Giải
 
6.2.4.
Bóng chuyền
 
 
 
 
Nhất/Huy chương vàng
2.400
Giải
 
 
Nhì/Huy chương bạc
1.800
Giải
 
 
Ba/Huy chương đồng
1.500
Giải
 
 
900
Giải
 
6.2.5.
Kéo co
 
 
 
 
Nhất/Huy chương vàng
1.200
Giải
 
 
Nhì/Huy chương bạc
900
Giải
 
 
Ba/Huy chương đồng
720
Giải
 
 
540
Giải
 
6.2.6
Giải đồng đội: (3-5 người)
 
 
 
 
Nhất/Huy chương vàng
360
Giải
 
 
Nhì/Huy chương bạc
300
Giải
 
 
Ba/Huy chương đồng
240
Giải
 
6.2.7.
Giải đôi: (2 người)
 
 
 
 
Nhất/Huy chương vàng
300
Giải
 
 
Nhì/Huy chương bạc
240
Giải
 
 
Ba/Huy chương đồng
180
Giải
 
 
120
Giải
 
6.2.8.
Giải đơn
 
 
 
 
Nhất/Huy chương vàng
240
Giải
 
 
Nhì/Huy chương bạc
180
Giải
 
 
Ba/Huy chương đồng
120
Giải
 
 
60
Giải
 
 

Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Long

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Bùi Văn Nghiêm