QUYẾT ĐỊNH
Quy định giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
________________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính hướng dẫn xây dựng thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Thực hiện sự chỉ đạo và thống nhất về giá đất của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Nghị quyết số 130/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VII, kỳ họp lần thứ 19;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1839/TTr-STNMT, ngày 22/10/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất năm 2011 áp dụng trên địa bàn tỉnh, cụ thể ở 12 bảng phụ lục kèm theo:
- Phụ lục I: Bảng giá đất ở ven các trục giao thông (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã).
- Phụ lục II: Bảng giá đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất chưa sử dụng.
- Phụ lục III: Bảng giá đất ở nông thôn thuộc khu vực chợ xã và đất ở nông thôn còn lại.
- Phụ lục IV: Bảng giá đất ở khu vực thành phố Vĩnh Long (thuộc phạm vi các phường, xã).
- Phụ lục V: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Long Hồ, huyện Long Hồ.
- Phụ lục VI: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít.
- Phụ lục VII: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Tam Bình, huyện Tam Bình.
- Phụ lục VIII: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Vũng Liêm, huyện Vũng Liêm.
- Phụ lục IX: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh.
- Phụ lục X: Bảng giá đất ở khu vực thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn.
- Phụ lục XI: Bảng giá đất phi nông nghiệp (ngoài đất ở).
- Phụ lục XII: Xác định giá đất khu vực giáp ranh, giáp giá.
Điều 2. Phạm vi áp dụng giá đất và đối tượng điều chỉnh:
1. Các bảng phụ lục giá đất quy định ở Điều 1, Quyết định này sử dụng làm căn cứ để thực hiện các nội dung sau:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất.
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước trước khi cổ phần hoá (khi giá trị quyền sử dụng đất đó phù hợp với giá thị trường).
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế.
f) Tính tiền bồi thường đất đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
h) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Quyết định này.
3. Giá đất trong các khu công nghiệp, cụm tuyến công nghiệp, khu tái định cư, cụm tuyến dân cư vùng lũ có đầu tư cơ sở hạ tầng áp dụng theo quyết định riêng của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
4. Đối tượng điều chỉnh: Quy định này áp dụng cho tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Điều chỉnh giá đất:
Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ điều chỉnh giá đất trong các trường hợp:
- Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường của những loại đất, khu vực đất có biến động giảm từ 10% trở xuống hoặc tăng từ 20% trở lên so với giá Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.
- Do đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới con đường, tuyến đường.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
- Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp các ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này thống nhất trên địa bàn tỉnh; tổ chức theo dõi thường xuyên sự biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất theo Điều 3 của Quyết định này. Hàng năm được trích một khoản từ ngân sách tỉnh để thực hiện điều tra, khảo sát giá đất, thuê tư vấn xây dựng bảng giá đất theo đúng quy định.
- Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xác định cụ thể ranh giới của vị trí 2 thuộc khu vực chợ (theo quy định tại Phụ lục III của Bảng giá đất ở nông thôn khu vực chợ xã và đất ở nông thôn còn lại).
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND, ngày 21/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về giá các loại đất; Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011 và hết hiệu lực sau ngày 31/12/2011./.