Sign In

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 386 /TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định về mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

2. Đối tượng áp dụng:

Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản; các cơ quan nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Điều 2. Mức thu phí, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

1. Mức thu phí, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản) theo Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Nghị quyết này.

(Có Phụ lục chi tiết đính kèm).

2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.

 

MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
 (Kèm theo Nghị quyết số 15/2023/NQ- HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
STT Loại khoáng sản  Đơn vị tính  Mức thu (đồng) Ghi chú
I QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI      
1 Quặng sắt Tấn 50,000  
2 Quặng măng- gan (mangan) Tấn 40,000  
3 Quặng ti- tan (titan) Tấn 60,000  
4 Quặng vàng Tấn 225,000  
5 Quặng đất hiếm Tấn 50,000  
6 Quặng bạch kim, quạng bạc, quặng thiếc Tấn 225,000  
7 Quặng vôn- phờ- ram (wolfram), quặng ăng- ti- moan (antimon) Tấn 40,000  
8 Quặng chì, quặng kẽm Tấn 225,000  
9 Quặng nhôm, quặng bô xít (bauxit) Tấn 20,000  
10 Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken) Tấn 50,000  
11 Quặng cô-ban (coban), quặng mô- lip- đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma- nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi) Tấn 225,000  
12 Quặng crô- mít (cromit) Tấn 50,000  
13 Quặng khoáng sản kim loại khác Tấn 25,000  
II KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI      
1 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình m3 2,000  
2 Đá, sỏi      
2.1 Sỏi m3 7,500  
2.2 Đá      
2.2.1 Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ) m3 90,000  
2.2.2 Đá làm vật liệu xây dựng thông thường m3 5,000  
3 Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit) m3 4,000  
4 Đá làm fluorit m3 3,000  
5 Đá hoa trắng (trừ quy định tại điểm 2.2.1 mục này) m3    
5.1 Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ  m3 60,000  
5.2 Đá hoa trắng làm bột carbonat m3 4,500  
6 Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ quy định tại điểm 2.2.1 mục này) m3 70,000  
7 Cát vàng m3 6,000  
8 Cát trắng m3 9,000  
9 Các loại cát khác m3 4,500  
10 Đất sét, đất làm gạch, ngói m3 3,000  
11 Sét chịu lửa Tấn 25,000  
12 Đôlômít (dolomit), quắc- zít (quartzit) m3 37,000  
13 Cao lanh Tấn 5,800  
14 Mi- ca (mica), thạch anh kỹ thuật Tấn 25,000  
15 Pi- rit (pirite), phốt- pho- rít (phosphorit) Tấn 25,000  
16 A-pa-tít (apatit) Tấn 4,000  
17 Séc- păng- tin (secpentin) Tấn 4,000  
18 Than gồm Tấn 10,000  
 - Than an- tra- xít (antraxit) hầm lò
 - Than an- tra- xít (antraxit) lộ thiên
 - Than nâu, than mỡ
 - Than khác
19 Kim cương, ru- bi (rubi), sa- phia (sapphire) Tấn 60,000  
E-mô- rốt (emerald), A- lếch- xan- đờ- rít (alexandrite), Ô- pan (opan) quý màu đen
A- dít, Rô- đô- lít (rodolite), Py- rốp (pyrope), Bê- rin (berin), Sờ- pi- nen (spinen), Tô-paz (topaz)
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ- ri- ô- lít (cryolite), Ô- pan (opan) quý mày trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê- phờ- rít (nefrite)
20 Cuội, sạn m3 7,500  
21 Đất làm thạch cao m3 3,000  
22 Các loại đất khác m3 2,000  
23 Talc, diatomit Tấn 25,000  
24 Graphit, serecit Tấn 4,000  
25 Phen- sờ- phát (felspat) Tấn 4,600  
26 Nước khoáng thiên nhiên Tấn 3,000  
27 Các khoáng sản không kim loại khác Tấn 25,000  

 

HĐND Tỉnh Vĩnh Phúc

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Hoàng Thị Thúy Lan