Sign In

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Xét Tờ trình số 379/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách trợ cấp xã hội hằng tháng cho trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chính sách trợ cấp xã hội hằng tháng cho trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:

1. Đối tượng trợ cấp:

Trẻ em thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, mắc bệnh hiểm nghèo theo Danh mục bệnh tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.

2. Điều kiện, nguyên tắc trợ cấp:

a) Điều kiện: Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này không có hỗ trợ, trợ giúp, trợ cấp hằng tháng từ nguồn ngân sách nhà nước theo các chính sách hiện hành.

b) Nguyên tắc: Đối tượng hưởng trợ cấp theo chính sách quy định tại Nghị quyết này, đồng thời thuộc đối tượng hưởng theo các chính sách khác từ nguồn ngân sách nhà nước có cùng nội dung (hỗ trợ, trợ giúp, trợ cấp…hằng tháng) thì chỉ được hưởng một chính sách có mức hỗ trợ cao nhất.

3. Mức trợ cấp:

Mức trợ cấp xã hội hằng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này bằng 2,0 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định hiện hành.

4. Thủ tục trợ cấp:

Thực hiện theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.

5. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khoá XVII, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.

 

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC BỆNH
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

TT

Tên bệnh

Và Mã bệnh

ICD -10

1

Ung thư

 

2

Nhồi máu cơ tim

 

3

Phẫu thuật động mạch vành

 

4

Phẫu thuật thay van tim

 

5

Phẫu thuật động mạch chủ

 

6

Đột quỵ (tai biến mạch máu não)

I64

7

Hôn mê, không đặc hiệu

R40.2

8

Đa xơ cứng, xơ cứng rải rác

G35

9

Xơ cứng cột bên teo cơ

 

10

Parkinson

G20

11

Viêm màng não vi khuẩn, không xác định

G00.9

12

Viêm não nặng

 

 

13

U lành của não và các phần khác của hệ thần kinh trung ương

D33

14

Loạn dưỡng cơ

G71.0

15

Bại hành tủy tiến triển

 

16

Teo cơ tiến triển

 

17

Viêm khớp dạng thấp khác

M06

18

Hoại thư do nhiễm liên cầu khuẩn tan huyết

 

19

Thiếu máu bất sản

 

20

Liệt hai chân (hoặc liệt tứ chi)

G82

21

Mù hai mắt

 

22

Mất hai chi

 

23

Mất thính lực

 

24

Mất khả năng phát âm

 

25

Suy thận

N14/N18.4/ N18.5

26

Nang tủy thận

 

27

Viêm tụy mạn thể khác

K86.1

28

Suy gan

K72/K72.0/K72.1/K72.9

29

Ghép mô và tạng (Ghép tim hoặc ghép gan hoặc ghép thận hoặc ghép phổi….)

Z94

30

Lao phổi tiến triển

 

31

Bỏng nặng

 

32

Bệnh cơ tim

 

33

Alzheimer

G30

34

Tăng áp động mạch phổi nguyên phát; Tăng huyết áp động mạch phổi thứ phát

I27.0/I27.2

35

Rối loạn dẫn truyền thần kinh vận động

 

36

Chấn thương sọ não nặng

 

37

Nhiễm HIV

 

38

Bại liệt cấp

A80

39

Sỏi đường mật có viêm túi mật; Sỏi ống mật có viêm đường mật.

K80.3/K80.4

40

Viêm tụy cấp

K85

41

Chấn thương gan nặng (độ IV trở lên)

S36.1

42

Chấn thương tụy nặng (độ III trở lên)

S36.2

43

Crohn (Viêm ruột từng vùng)

K50

44

Hirschsprung

Q43.1

45

Lao ruột

A18.3

46

Suy tim

I50

47

Các dị tật bẩm sinh của hệ thống tuần hoàn

Q20-Q28

48

Bệnh tim mạch do sơ vữa động mạch vành

I25.0

49

U Lympho

C81-C96

50

Bệnh lý của nhiều van tim

I08

51

U trung biểu mô màng ngoài tim

C45.2

52

Cơ tim giãn (hoặc Cơ tim phì đại có tắc nghẽn hoặc Bệnh lý cơ tim hạn chế)

I42.0/I42.1/I42.5

53

Nghẽn tim bẩm sinh

Q24.6

54

Hẹp (van) động mạch chủ

I35.0

55

Viêm nội tâm mạc cấp và bán cấp

I33

56

Nhịp nhanh thất

I47.2

57

Van tim thay thế khác

Z95.4

58

Áp xe và u hạt nội sọ

G06.0

59

U lành của tủy sống

D33.4

60

Phình động mạch não

I67.1

61

Dị tật động-tĩnh mạch của các mạch máu não

Q28.2

62

Dị tật khác của các mạch máu não

Q28.3

63

Di chứng của bệnh viêm hệ thần kinh trung ương

G09

64

Não úng thủy, không đặc hiệu

G91.9

65

Viêm cột sống dính khớp

M45

66

Tổn thương mạch máu liên quan nhiều vùng cơ thể

T06.3

67

Teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương

G10-G14

68

Gù và ưỡn cột sống; Vẹo cột sống

M40/M41

69

Dị tật bẩm sinh tủy sống

Q06.8/Q06.2

70

Đái tháo đường (phụ thuộc Insulin hoặc không phụ thuộc Insulin)

E10.1/E11.1

71

Hen ác tính

J46

72

Viêm gan cấp có hôn mê gan

B15.0/B16.0/B16.2/B19.0

73

Pemphigus

L10

74

Pemphigoid bọng nước

L12

75

Vẩy nến mủ toàn thân

L40.1

76

Lupus ban đỏ hoặc Lupus ban đỏ hệ thống

L93/M32

77

Xơ cứng toàn thể

M34

78

Viêm da cơ

M33

79

Hội chứng trùng lắp khác

M35.1

80

Các tổn thương hệ thống của mô liên kết, không đặc hiệu

M35.9

81

Phong (bệnh Hansen)

A30

82

Sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch

F01

83

Sa sút trí tuệ trong các bệnh khác phân loại nơi khác

F02

84

Sa sút trí tuệ không biệt định

F03

85

Chậm phát triển tâm thần nặng

F72

86

Chậm phát triển tâm thần nghiêm trọng

F73

87

Hội chứng quyên thực tổn không do rượu và chất tác động tâm thần khác

F04

88

Tâm thần phân liệt

F20

89

Rối loạn loại phân liệt

F21

90

Rối loạn phân liệt cảm xúc

F25

91

Rối loạn lan tỏa sự phát triển

F84

92

Động kinh cơn lớn, không đặc hiệu

G40.6

93

Trạng thái động kinh cơn lớn

G41.0

94

U Lympho Hodgkin

C81-C81.9

95

U Lympho dạng nang

C82-C86.6

96

Tăng sinh miễn dịch ác tính

C88-C88.9

97

Đa u tủy và các u tương bào

C90-C90.3

98

Bạch cầu dạng Lympho

C91-C91.9

99

Bạch cầu tủy

C92-C92.9

100

Bạch cầu đơn nhân

C93-C93.9

101

Bạch cầu khác có loại tế bào xác định

C94-C94.7

102

Bạch cầu có loại tế bào không xác định

C95-C95.9

103

Đa hồng cầu

D45

104

Hội chứng loạn sản tủy xương

D46 -D46.9

105

Thalassaemia

D56 -D56.9

106

Hồng cầu liềm

D57 -D57.8

107

Các thiếu máu tan máu di truyền khác

D58 -D58.8

108

Thiếu máu tan máu mắc phải

D59 -D59.9

109

Suy tủy xương

D60-D61.9

110

Đông máu nội mạc rải rác (Hội chứng tiêu Fibrin)

D65

111

Thiếu yếu tố VIII di truyền

D66

112

Thiếu yếu tố IX di truyền

D67

113

Von Willebrand

D68.0

114

Thiếu yếu tố XI di truyền

D68.1

115

Thiếu các yếu tố đông máu khác do di truyền

D68.2

116

Thiếu hụt yếu tố đông máu mắc phải

D68.4

117

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn

D69.3

118

Tăng tiểu cầu tiền phát

D75.2

119

Hội chứng thực bào tế bào máu liên quan đến nhiễm trùng

D76.2

120

Liệt nửa người

G81.1/G81.0/G81/G81.9

121

Di chứng tổn thương tủy sống

T91.3

122

Viêm tai ngoài ác tính

H60.2

123

Câm điếc

H91.3

124

U xương thái dương

 

125

U dây thần kinh số VIII

 

 

PHỤ LỤC II

THỦ TỤC TRỢ CẤP XÃ HỘI HẰNG THÁNG CHO TRẺ EM MẮC BỆNH HIỂM NGHÈO
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cá nhân trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo (hoặc người thân thích của trẻ em theo Luật Hôn nhân và Gia đình hoặc người giám hộ của trẻ em) chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Mục 3, 4 Phụ lục này, nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần, yêu cầu hồ sơ, đối chiếu thông tin bản sao với bản gốc: trường hợp hồ sơ đảm bảo quy định, viết phiếu tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đảm bảo quy định, hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho công chức làm công tác Lao động - Thương binh và xã hội cấp xã.

Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, công chức làm công tác Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ phần thông tin đối tượng kê khai trong Tờ khai, ghi nội dung xác nhận vào Tờ khai, trình lãnh đạo cấp xã (kèm theo hồ sơ của đối tượng).

Bước 5: Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào Tờ khai và ban hành văn bản đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện thẩm định.

Bước 6: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản, công chức làm công tác Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã chuyển văn bản kèm theo hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bước 7: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản và hồ sơ kèm theo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện chuyển văn bản và hồ sơ đến Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.

Bước 8: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm theo hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện, nguyên tắc và hồ sơ theo quy định: Trường hợp đủ điều kiện hưởng, dự thảo quyết định trợ cấp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trường hợp không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

Bước 9: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận dự thảo quyết định trợ cấp do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định trợ cấp cho đối tượng.

Bước 10: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định trợ cấp: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển quyết định trợ cấp về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; Đồng thời Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện phát hành bản giấy quyết định trợ cấp và chuyển trực tiếp về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 11: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định trợ cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã trả quyết định bản giấy (và bản điện tử nếu đối tượng có yêu cầu) trực tiếp cho đối tượng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Cách thức thực hiện

Cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.

3. Thành phần hồ sơ

(1). Bản gốc Tờ khai đề nghị trợ cấp xã hội hằng tháng (theo mẫu);

(2). Bản sao Tóm tắt Hồ sơ Bệnh án hoặc Giấy ra viện của người bệnh do bệnh viện tuyến huyện (hoặc trung tâm y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên, bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) cấp. Kèm theo bản gốc để đối chiếu khi nộp hồ sơ.

4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

6. Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

7. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

8. Mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị trợ cấp xã hội hằng tháng (theo mẫu tại Phụ lục này)

9. Phí, lệ phí: Không.

10. Kết quả thực hiện

- Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng.

- Văn bản Thông báo không đủ điều kiện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng của Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện đối với đối tượng không đủ điều kiện hưởng.

11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Cá nhân thực hiện Thủ tục hành chính là trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo thuộc đối tượng trợ cấp quy định tại Nghị quyết này hoặc một trong những người thân thích của trẻ theo Luật Hôn nhân và Gia đình hoặc người giám hộ của trẻ em theo quy định của pháp luật.

Mẫu (Kèm theo Phụ Lục II)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP XÃ HỘI HẰNG THÁNG

 

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân huyện/thành phố:…………………..
- Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn:…………………

 

I.THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP

1. Họ và tên:. ......................................................Ngày/tháng/năm sinh: …../... ../ ........

Số định danh cá nhân theo Giấy KS/CMND/CCCD:…………………………………………..

2. Đăng ký thường trú tại (ghi rõ địa chỉ cụ thể):

........................................................…………………………………………….....................

……........

3. Mắc bệnh hiểm nghèo:

- Tên bệnh:…………………………………………….. và Mã bệnh …………….; theo Tóm tắt Hồ sơ Bệnh án/Giấy ra viện của cơ sở khám, chữa bệnh (ghi rõ tên cơ sở): …………………..……………………, (có bản sao Tóm tắt Hồ sơ Bệnh án/Giấy ra viện kèm Tờ khai).

4. Đang hưởng trợ cấp/hỗ trợ/trợ giúp hằng tháng từ nguồn ngân sách nhà nước (ghi rõ có hay không):………; Trường hợp có, khai các thông tin tiếp theo:

- Trợ cấp xã hội hằng tháng theo Nghị định của Chính phủ : Thuộc đối tượng:…….. Mức hưởng ............../đồng/tháng; Hưởng từ tháng……năm….......................................

- Trợ cấp hằng tháng khác: Ghi rõ loại trợ cấp hằng tháng nào…………………………..................; Mức hưởng …... ………đồng/tháng; Hưởng từ tháng…….năm………….

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có nội dung nào khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Đề nghị UBND huyện/thành phố……………….trợ cấp xã hội hằng tháng cho tôi theo Nghị quyết số…../2023/NQ-HĐND ngày…./12/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.

Thông tin người khai thay

Ngày .... tháng .... năm ...

Họ và tên: ….…………………………...

Số định danh cá nhân:…………………

Mối quan hệ với đối tượng: ……………

Địa chỉ: …………………………………

NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay
phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………… đã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và xác nhận các thông tin nêu trên của trẻ em: ............................................... là (ghi rõ đúng hay sai hoặc các nội dung cụ thể khác):…………………………………….../.

 

Ngày .... tháng .... năm ...

CÁN BỘ KIỂM TRA HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

HĐND Tỉnh Vĩnh Phúc

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Hoàng Thị Thúy Lan