Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 5 Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 395 /TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số mức chi cụ thể bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định các mức chi cụ thể bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
1. Các mức chi cụ thể: Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù; chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch; chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt; chi tổ chức cuộc thi, hội thi; chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; các khoản chi công tác hòa giải ở cơ sở (Có Phụ lục kèm theo).
2. Nội dung chi, mức chi khác bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở và các quy định của tỉnh Vĩnh Phúc có liên quan.
3. Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản dẫn chiếu được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được thực hiện theo Điều 2 Thông tư số 56/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở và phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Khóa XVII, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
PHỤ LỤC
CÁC MỨC CHI CỤ THỂ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2023/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (Đvt: nghìn đồng)
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
|
1.
|
Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù
|
a)
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn thành
|
1.500
|
|
b)
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn thành
|
450
|
|
c)
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn thành
|
2.250
|
|
d)
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
7.500
|
|
2.
|
Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch
|
a)
|
Xây dựng đề cương
|
-
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200
|
1000
|
800
|
|
-
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương hoàn chỉnh
|
2.000
|
1.600
|
1.300
|
|
b)
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
-
|
Soạn thảo Chương trình, đề án, kế hoạch
|
Chương trình, đề án, kế hoạch
|
3.000
|
2.400
|
1.900
|
|
-
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
500
|
400
|
300
|
|
c)
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
-
|
Chủ trì
|
Người/ buổi
|
200
|
|
-
|
Thành viên dự
|
Người/ buổi
|
100
|
|
d)
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
|
Đ)
|
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ buổi
|
200
|
|
-
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/ buổi
|
150
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
-
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
|
-
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
|
e)
|
Ý kiến thẩm định chương - trình, đề án, kế hoạch
|
Bài viết
|
500
|
Đối với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt
|
g)
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
|
3.
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
a)
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
50
|
Không quá 01 ngày
|
b)
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
20
|
|
4.
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
a)
|
Thuê văn nghệ, diễn viên cho cuộc thi sân khấu
|
Người/ngày
|
450
|
|
b)
|
Chi giải thưởng
|
|
|
Đây là các mức chi tối đa, tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức từng cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức chi tối đa này
|
-
|
Giải nhất:
|
|
|
+
|
Tập thể
|
Giải
|
15.000
|
12.000
|
9.000
|
|
+
|
Cá nhân
|
Giải
|
9.000
|
7.000
|
5.000
|
-
|
Giải nhì:
|
|
|
|
|
+
|
Tập thể
|
Giải
|
10.500
|
8.500
|
6.500
|
+
|
Cá nhân
|
Giải
|
4.500
|
3.500
|
2.500
|
-
|
Giải ba:
|
|
|
|
|
+
|
Tập thể
|
Giải
|
7.500
|
6.000
|
4.500
|
+
|
Cá nhân
|
Giải
|
3.000
|
2.500
|
1.500
|
-
|
Giải khuyến khích:
|
|
|
|
|
+
|
Tập thể
|
Giải
|
4.500
|
3.500
|
2.500
|
+
|
Cá nhân
|
Giải
|
1.500
|
1.200
|
900
|
-
|
Giải phụ khác
|
Giải
|
750
|
600
|
500
|
5.
|
Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
|
a)
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của địa phương
|
Báo cáo
|
75
|
|
b)
|
Báo cáo của UBND các cấp
|
Báo cáo
|
4.500
|
3.500
|
2.500
|
|
6.
|
Các khoản chi công tác hòa giải ở cơ sở
|
a)
|
Chi thù lao cho hòa giải viên
|
|
|
|
-
|
Đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải
|
Vụ, việc
|
300
|
|
-
|
Trường hợp vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở
|
Vụ, việc
|
400
|
|
b)
|
Chi hỗ trợ hoạt động của Tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải)
|
Tổ hoà giải/tháng
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|