• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 14/12/2000
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 138/2000/QĐ-TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 11 năm 2000

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Về việc hợp nhất dự án định canh định cư, dự án hỗ trợdân tộc đặc biệt khó khăn,

 Chương trìnhxây dựng trung tâm cụm xã miền núi, vùng cao, vào Chương trình

 phát triển kinhtế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa

           

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Nghị quyết số 31/1999/QH10 của Quốc hội Khoá X, Kỳ họp thứ 6về Nhiệm vụ năm 2000;

Căn cứ Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 củaThủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xãđặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, Bộtrưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội,Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Hợp nhất trên địa bàn tỉnh dự án định canh định cư, dự án hỗ trợ dân tộc đặcbiệt khó khăn (quy định tại Quyết định số 133/1998/QĐ-TTg ngày 23 tháng 7 năm1998 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xoáđói giảm nghèo trong giai đoạn 1998-2000), Chương trình xây dựng trung tâm cụmxã miền núi, vùng cao (quy định tại Quyết định số 35/TTg ngày 13 tháng 01 năm1997 của Thủ tướng Chính phủ) vào Chương trình phát triển kinh tế - xã hội cácxã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa (Quyết định số135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998), bao gồm các nội dung sau:

1.Tên Chương trình: Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khókhăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (gọi tắtlà Chương trình 135).

2.Mục tiêu:

Mụctiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, nguyên tắc chỉ đạo, nhiệm vụ, một số chínhsách chủ yếu, nguồn vốn và sử dụng vốn của Chương trình: Thực hiện theo quyđịnh tại các Điều 1, 2, 3 Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm1998 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xãhội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa.

3.Phạm vi thực hiện Chương trình: Chương trình hỗ trợ đầu tư cho các xã thực hiệntheo Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chínhphủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và biên giới thuộc phạm vi Chươngtrình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùngsâu, vùng xa và các quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách cácxã được thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình 135.

4.Thời gian thực hiện Chương trình: Chương trình 135 sau khi hợp nhất được thựchiện trong 5 năm (2001 - 2005).

5.Chương trình 135 gồm các dự án sau:

a.Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng: Bao gồm các nội dung quy định tại Quyết định số135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 và phần xây dựng cơ sở hạ tầng của dựán định canh định cư quy định tại Quyết định số 133/1998/QĐ-TTg ngày 23 tháng 7năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.

Phầnxây dựng cơ sở hạ tầng của dự án định canh định cư chỉ thực hiện trong các xãtriển khai dự án của Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 vàphải điều chỉnh cho phù hợp với nội dung quy hoạch đã được phê duyệt và dự ánđầu tư cơ sở hạ tầng của xã theo Chương trình 135.

b.Dự án xây dựng trung tâm cụm xã miền núi, vùng cao;

c.Dự án quy hoạch bố trí lại dân cư ở những nơi cần thiết;

d.Dự án ổn định và phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với chế biến tiêu thụsản phẩm;

e.Dự án đào tạo cán bộ xã, bản, làng, phum, sóc.

Điều 2.Chuyển dự án hỗ trợ dân tộc đặc biệt khó khăn (quy định tại Quyết định số133/1998/QĐ-TTg ngày 23 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ) thành chínhsách hỗ trợ hộ dân tộc đặc biệt khó khăn. Giao Uỷ ban Dân tộc và Miền núi chủtrì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xác định tiêu chí, xây dựng chínhsách hỗ trợ hộ dân tộc đặc biệt khó khăn trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Điều 3.Tổ chức thực hiện:

1.Ban Chỉ đạo của Chương trình 135 ở Trung ương (sau hợp nhất) là Ban Chỉ đạo củaChương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi vàvùng sâu, vùng xa được thành lập và hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ đã đượcquy định tại Quyết định số 13/1998/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 1998 và Quyếtđịnh số 01/1999/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ, ở địaphương thực hiện theo quy định tại Quyết định số 38/2000/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ.

2.Về tổ chức quản lý chỉ đạo: việc tổ chức quản lý chỉ đạo Chương trình 135 thựchiện theo Quyết định số 38/2000/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2000 của Thủ tướngChính phủ và phân công quản lý chỉ đạo các dự án thành phần của Chương trình nhưsau:

Uỷban Dân tộc và Miền núi: là Cơ quan Thường trực giúp Chính phủ chỉ đạo thựchiện Chương trình và trực tiếp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phươngquản lý chỉ đạo các dự án: xây dựng cơ sở hạ tầng, trung tâm cụm xã , đào tạocán bộ xã, bản, làng, phum, sóc.

BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn: chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địaphương chỉ đạo việc quy hoạch bố trí lại dân cư ở những nơi cần thiết, các dựán phát triển nông, lâm nghiệp gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm trên địa bàncác xã thuộc Chương trình.

BộKế hoạch và Đầu tư: chủ trì, phối hợp với các Bộ liên quan hoàn thiện Thông tưliên tịch số 416/1999/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD ngày 29 tháng 4 năm 1999 về hướngdẫn quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khănmiền núi và vùng sâu, vùng xa sau khi đã hợp nhất các chương trình, dự án.

Nhiệmvụ của các Bộ, ngành liên quan thực hiện theo quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạoChương trình Trung ương ban hành kèm theo Quyết định số 01/1999/QĐ-TTg ngày 04tháng 01 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.

Chủtịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh có chương trình này chịu trách nhiệm chỉ đạo việchợp nhất và tổ chức chỉ đạo có hiệu quả trên địa bàn.

Điều 4.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

TrưởngBan Chỉ đạo Chương trình 135 Trung ương, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cáctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.

KT. THỦ TƯỚNG

Phó Thủ tướng

(Đã ký)

 

Nguyễn Công Tạn

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.