• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 25/10/2000
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 117/2000/QĐ-TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 10 năm 2000

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Về một số chính sách và cơ chế tài chính cho các dự ánđóng tàu biển

của ngành đóng tàu biển Việt Nam

 

 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9năm 1992;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2000/NQCP ngày 31 tháng 7 năm 2000 củaChính phủ;

Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐCP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số03/1998/QH10;

Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (tờ trình số 2157/GTVTKHĐTngày 07 tháng 7 năm 2000);

Để khuyến khích và tạo điều kiện phát triển ngành công nghiệp đóngtàu biển trong nước,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Các dự án sau đây (gọi chung là dự án đóng tàu biển) được áp dụng một số chínhsách và cơ chế tài chính ưu đãi theo quy định của Quyết định này:

1.Các dự án đầu tư đóng mới tàu biển do các cơ sở đóng tàu trong nước thực hiệngồm các loại cụ thể như sau:

Tàuchở hàng đi biển có trọng tải từ 3.000 tấn trở lên;

Tàuhút bùn công suất 1.000 m3/giờ trở lên;

Tàuchở dầu có trọng tải từ 1.000 tấn trở lên;

Tàuchở khí hóa lỏng có dung tích 1.200 m3 trở lên;

Tàuđánh cá có công suất từ 300 CV trở lên;

Tàuchở khách đi biển có 100 chỗ ngồi trở lên.

2.Các dự án đầu tư chiều sâu, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới cơ sở đóng tàu.

3.Các dự án mua tàu biển đóng mới nêu tại khoản 1 trên đây.

Điều 2.Chính sách và cơ chế tài chính ưu đãi

1.Đối với các cơ sở đóng tàu:

a)Đối với các cơ sở đóng tàu thuộc mọi thành phần kinh tế:

Đượcmiễn thuế xuất khẩu đối với các sản phẩm tàu biển của cơ sở và miễn thuế nhậpkhẩu đối với các loại máy móc, trang thiết bị, phương tiện vận tải (nằm trongdây chuyền công nghệ) để tạo tài sản cố định và nguyên vật liệu, bán thành phẩmphục vụ cho việc đóng tàu mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất khôngđạt tiêu chuẩn quy định.

Đượcmiễn, giảm tiền thuê đất theo Điều 18 Nghị định của Chính phủ số 51/1999/NĐCPngày 08 tháng 7 năm 1999 về Quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tưtrong nước (sửa đổi).

Đượcmiễn thuế thu nhập trong 2 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế và được giảm50% số thuế phải nộp trong hai năm tiếp theo.

Đượcmua ngoại tệ tại các ngân hàng để nhập máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ choviệc đóng mới tàu biển theo các quy định hiện hành.

b)Đối với các cơ sở đóng tàu là doanh nghiệp nhà nước, ngoài các ưu đãi tại mục atrên đây, còn được:

Cấpbổ sung một lần cho đủ 50% vốn lưu động định mức cho từng doanh nghiệp theo khảnăng của ngân sách nhà nước.

Nhànước hỗ trợ vốn ngân sách cho các hạng mục cơ sở hạ tầng: cầu tàu, triền, đà, ụnổi, ụ chìm khi thực hiện các dự án xây dựng và nâng cấp các nhà máy đóng, sửachữa tàu. Phần còn lại (nhà xưởng, thiết bị) được vay vốn tín dụng đầu tư pháttriển từ Qũy hỗ trợ phát triển với lãi suất bằng 3,5%/năm, thời gian vay tối đalà 12 năm trong đó có 2 năm ân hạn.

2.Đối với doanh nghiệp khi mua sản phẩm là tàu biển đóng mới nêu tại khoản 1 Điều1 của Quyết định này, được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển từ Qũy hỗ trợphát triển với các ưu đãi sau:

Mứcvốn vay của một dự án bằng 85% tổng vốn đầu tư (15% vốn tự có của doanhnghiệp).

Thờigian vay tối đa là 12 năm trong đó có 2 năm ân hạn.

Lãisuất vay bằng 5%/năm.

Điều 3.Chính sách hỗ trợ về khoa học và công nghệ

Ưutiên sử dụng vốn ngân sách nhà nước dành cho khoa học đối với các đề tài nghiêncứu ứng dụng phục vụ trực tiếp cho việc đóng mới các sản phẩm tàu biển.

Điều 4. Cácchính sách bảo hộ và khuyến khích khác

1.Không cho phép đầu tư đóng mới tàu biển tại nước ngoài mà các doanh nghiệp đóngtàu trong nước có đủ năng lực thực hiện.

2.Hạn chế việc mua tàu biển đã qua sử dụng.

3.Trong trường hợp phải đấu thầu quốc tế để thực hiện dự án đầu tư đóng mới tàubiển thì phải được thực hiện bởi các liên doanh hoặc liên danh giữa nhà thầu nướcngoài và nhà thầu Việt Nam.

4.Cho phép chỉ định thầu đối với những dự án đóng tàu thí nghiệm lần đầu hoặcđóng các loại tàu có đặc tính kỹ thuật đặc biệt phải sử dụng thiết bị công nghệchuyên dùng.

Điều 5.Thủ tục xét ưu đãi

Thủtục xét ưu đãi đối với các dự án đóng tàu biển quy định tại Điều 1 của Quyếtđịnh này được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khuyến khíchđầu tư trong nước (sửa đổi).

Điều 6.Trách nhiệm của người vay vốn

Lậpvà trình duyệt dự án đầu tư theo quy định hiện hành.

Sửdụng vốn vay đúng mục đích.

Doanhnghiệp mua tàu phải mua bảo hiểm thân tàu.

Thựchiện trả nợ gốc và lãi vay cho các tổ chức cho vay theo đúng cam kết trong hợpđồng tín dụng.

Thựchiện đầy đủ các điều kiện vay vốn theo quy định tại Nghị định số 43/1999/NĐCPngày 29 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.

Chịutrách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồngtín dụng.

Điều 7.Trách nhiệm của các Bộ, ngành có liên quan

BộGiao thông vận tải: thống nhất với các Bộ, ngành liên quan, căn cứ vào nhu cầucủa thị trường và năng lực thực tế của ngành đóng tàu biển Việt Nam, công bốdanh mục tàu biển đóng mới được phép nhập khẩu hàng năm. Hạn chế cấp phép muatàu biển đã qua sử dụng.

BộKế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính: bố trí vốn đầu tư cơ sở hạ tầng cho các dựán đóng tàu biển theo kế hoạch đầu tư hàng năm và cấp bổ sung đủ vốn lưu độngnhư quy định tại mục b Khoản 1 Điều 2 của Quyết định này.

BộKhoa học, Công nghệ và Môi trường xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ quyết địnhviệc bổ sung bể thử mô hình tàu thủy thuộc Viện Khoa học công nghệ tàu thủy(Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam) vào danh mục các phòng thí nghiệmtrọng điểm được đầu tư giai đoạn I (2000 - 2005) theo Quyết định số 850/QĐTTgngày 07 tháng 9 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ.

BộKhoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư,Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải xác định các đề tài nghiên cứu khoa học,ứng dụng công nghệ mới phục vụ trực tiếp cho việc đóng mới tàu biển được hỗ trợtừ nguồn vốn dành cho khoa học.

Ngânhàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn các ngân hàng thương mại đáp ứng nhu cầu ngoạitệ cho các cơ sở đóng tàu để nhập máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ cho việcđóng mới tàu biển.

Quỹhỗ trợ phát triển bảo đảm đủ vốn và cho vay phù hợp với tiến độ của từng dự ánđóng tàu biển đã được thẩm định theo quy định.

Tổngcông ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam huy động các nguồn lực phấn đấu đảm bảonhu cầu phát triển đội tàu của ngành hàng hải; chủ động phối hợp với các Bộ,ngành, địa phương đáp ứng các chương trình có liên quan đến đóng mới tàu biển.

Điều 8.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

CácBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ cóliên quan, Chủ tịch y ban nhân dân các tỉnh, thànhphố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các Tổngcông ty 91 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. THỦ TƯỚNG

Phó Thủ tướng

(Đã ký)

 

Nguyễn Tấn Dũng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.