• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/1999
  • Ngày hết hiệu lực: 18/01/2009
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 16/1999/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Phúc, ngày 4 tháng 2 năm 1999

 

 

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiệnthuế cước đối với hoạt động kinh doanh

vận chuyển hàng hóabằng tàu biển của các hãng vận tải nước ngoài

vào Việt Nam khaithác vận tải

 

Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hộikhoá IX thông qua ngày 10/5/1997;

Căn cứ Nghị định số 30/1998/NĐ- CP ngày 13/5/1998, quyđịnh chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

Căn cứ văn bản số 1554/CP-KTTH ngày 31/12/1998 của Thủtướng Chính phủ về việc thu thuế cước đối với tàu biển nước ngoài;

Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu thuế cước đối với hoạtđộng kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng tàu biển của các hãng vận tải nướcngoài như sau:

I. ĐỐITƯỢNG NỘP THUẾ CƯỚC

1- Đối tượng nộp thuế cước theo hướng dẫn ở Thông tư này là các tổchức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng tàubiển từ các cảng biển Việt Nam ra nước ngoài hoặc giữa các cảng biển Việt Nam,bao gồm:

Tổ chức, cá nhân nước ngoài dùng tàu biển thuộc sở hữu của mìnhhoặc thuê tàu để thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng hóa.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh vận chuyểnhàng hóa bằng tàu biển thông qua các đại lý xếp dỡ, giao nhận vận chuyển là cáctổ chức, cá nhân Việt nam nhưng các tổ chức, cá nhân nước ngoài là người chịutrách nhiệm pháp lý đối với hàng hóa của chủ hàng.

2- Thông tư này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân kinhdoanh vận tải biển được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt nam như:Công ty vận tải biển Việt Nam hoặc Công ty vận tải biển có vốn đầu tư nướcngoài được thành lập và hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

II. CĂN CỨ TÍNH THUẾ CƯỚC

1. Xác định thuế cước phải nộp:

Thuế cước phải nộp

=

Tổng tiền cước vận chuyển

x

Thuế suất thuế cước

Tiền cước vận chuyển làm căn cứ tính thuế là toàn bộ tiền cước thuđược từ hoạt động vận chuyển hàng hoá từ cảng xếp hàng của Việt nam đến cảngcuối cùng bốc dỡ hàng hoá đó (bao gồm cả tiền cước của các lô hàng phải chuyểntải qua các cảng trung gian) và/hoặc tiền cước thu được do vận chuyển hàng hoágiữa các cảng Việt nam.

Tiền cước vận chuyển làm căn cứ tính thuế cước không bao gồm tiềncước đã tính thuế cước tại cảng Việt nam đối với chủ tàu nước ngoài và tiền cướctrả cho doanh nghiệp vận tải Việt nam do đã tham gia vận chuyển hàng từ CảngViệt nam đến một cảng trung gian.

Thuế suất thuế cước quy định là 3%.

Ví dụ : Doanh nghiệp Hoa Cúc thực hiện làm Đại lý cho Hãng vận tảiZ của nước ngoài. Theo Hợp đồng đại lý vận tải, Doanh nghiệp Hoa Cúc thay mặthãng Z nhận hàng vận chuyển ra nước ngoài, phát hành vận đơn, thu tiền vậnchuyển...

Doanh nghiệp A của Việt nam thuê hãng Z (qua doanh nghiệp Hoa cúc)vận chuyển hàng từ Việt nam sang Hoa kỳ với số tiền vận chuyển là: 100 000USD.

Doanh nghiệp Hoa Cúc đã thuê tàu biển của doanh nghiệp Việt namhoặc tàu biển nước ngoài chở hàng từ Việt nam sang Singapore với tiền cước vậnchuyển là 20 000 USD và từ Singapore hàng sẽ được vận chuyển tiếp sang Hoa kỳ.

Doanh nghiệp Hoa cúc có trách nhiệm khấu trừ thuế cước của Hãng Znộp cho Ngân sách Nhà nước. Số thuế cước khấu trừ sẽ là : (100 000 - 20 000) x3%.

Nếu tàu biển nước ngoài chở hàng từ Việt nam sang Singapore thì cơquan đại lý tàu biển thực hiện thu thuế cước đối với tàu nước ngoài với số tiềnlà : 20.000 x 3%.

2. Đồng tiền nộp thuế cước là đồng ngoại tệ chuyển đổi.

III . MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ CƯỚC

1- Các tổ chức, cá nhân nước ngoài vận chuyển dầu thô xuất khẩucủa Việt Nam được giảm 60% thuế suất quy định.

2- Trong những trường hợp đặc biệt Nhà nước sẽ có quy định chogiảm thuế cước đối với vận chuyển một số mặt hàng cụ thể. Các đối tượng đượcmiễn, giảm nộp thuế phải có đầy đủ tài liệu chứng minh thuộc diện được miễn,giảm nộp thuế trình bày với cơ quan đại lý tàu biển theo từng chuyến hàng. Cơquan đại lý tàu biển lưu giữ các tài liệu này cuối tháng tổng hợp vào Bảng kêkhai thu thuế cước theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

3- Đối với tổ chức ,cá nhân nước ngoài thuộc nước đã ký Hiệp địnhtránh đánh thuế hai lần với Việt nam thì tùy theo quy định của Hiệp định đã kýđể xác định mức miễn giảm thuế cước. Trong các trường hợp này, mức thuế Thunhập doanh nghiệp làm căn cứ xác định mức miễn giảm theo quy định của Hiệp địnhlà 1% trong tổng mức thuế cước 3% quy định tại Thông tư này.

IV. KÊ KHAI NỘP THUẾ CƯỚC VÀ KIỂM TRA THU NỘP THUẾ CƯỚC

1. Uỷ quyền kê khai, thu nộp thuế cước:

Bộ Tài chính ủy quyền cho các đơn vị làm đại lý tàu biển đã đượcCục Hàng hải Việt Nam cấp giấy phép hoạt động đại lý tàu biển và các đại lýgiao nhận hàng hoá vận chuyển cho các hãng vận tải nước ngoài trực tiếp thuthuế cước và nộp Ngân sách Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.

Đơn vị làm đại lý tàu biển, đại lý giao nhận hàng hoá vận chuyểncủa các hãng vận tải thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài, ngoài việc đăng ký, kêkhai nộp thuế về hoạt động đại lý và hoạt động kinh doanh khác của đơn vị mình,phải thực hiện đăng ký kê khai nộp thuế cước với Cục thuế địa phương theo mẫutại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng đại lý các hãng vận tảinước ngoài phải gửi một bản Hợp đồng đại lý (bản sao) cho cơ quan thuế.

Tờ khai đăng ký lập thành 2 bản gửi Cục thuế kiểm tra, xác nhận (1bản trả lại đơn vị làm đại lý tàu biển, 1 bản cơ quan thuế lưu hồ sơ theo dõithực hiện nộp thuế). Khi có sự thay đổi các chỉ tiêu đã đăng ký nộp thuế cướchay thay đổi làm đại lý tàu cho các hãng tàu khác hoặc sát nhập, phân chia,giải thể, các đơn vị được ủy quyền thu thuế cước phải kê khai với cơ quan thuếđịa phương chậm nhất 5 ngày trước khi có sự thay đổi và thanh toán hết số tiềncước còn nợ Ngân sách Nhà nước.

Tờ khai đăng ký nộp thuế cước đã được cơ quan thuế xác nhận là cơsở pháp lý xác nhận đơn vị đã được cơ quan thuế ủy quyền thu thuế cước.

2. Trách nhiệm của chủ tàu biển, đại lý của các hãng vận tải nướcngoài:

a ) Trách nhiệm của chủ tàu biển:

Tổ chức, cá nhân nước ngoài là chủ tàu biển khi có tàu biển vàocảng của Việt nam thực hiện việc vận chuyển hàng hoá xuất khẩu hoặc vận chuyểnhàng hoá giữa các cảng Việt Nam, có trách nhiệm kê khai đúng doanh thu cước,cung cấp đầy đủ các chứng từ như: hợp đồng vận chuyển, vận đơn và các chứng từliên quan khác cho đơn vị đại lý tàu biển làm căn cứ xác định thuế cước phảinộp. Thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền thuế cước phải nộp ghi trên biênlai thu thuế cước do đơn vị được uỷ quyền thu thuế cước lập.

b) Trách nhiệm của đại lý các hãng vân tải nước ngoài và các đơnvị làm đại lý tàu biển:

Kê khai đúng doanh thu cước của các hãng vận tải biển nước ngoàikhai thác vận tải biển tại Việt nam, cung cấp đầy đủ các chứng từ như Hợp đồngvận chuyển, vận đơn và các chứng từ liên quan khác cho cơ quan thuế khi có yêucầu.

Kiểm tra hợp đồng vận chuyển hàng hoá giữa các chủ tàu và chủhàng, biểu giá cước chủ tàu công bố phải phù hợp với giá cước trên thị trườngthế giới tại thời điểm thực hiện hợp đồng vận chuyển. Tính toán chính xác sốthuế phải thu, khấu trừ tiền thuế và/hoặc thu đủ, thu kịp thời thuế cước chủtàu phải nộp.

Trường hợp chủ tàu, chủ hàng không cung cấp hoặc cung cấp khôngđầy đủ các tài liệu làm cơ sở tính thuế cước, đơn vị đại lý tàu biển có quyềnấn định số thuế cước của chủ tàu phải nộp dựa trên bản lược khai hàng hoá, biểugiá cước quốc tế hoặc chứng từ có liên quan khác.

Thông báo thuế cước phải nộp cho chủ tàu biết, viết biên lai thuthuế cước (Biên lai do Bộ Tài chính phát hành theo Phụ lục số 3 ban hành kèmtheo Thông tư này) trước khi tàu rời cảng. Biên lai thu thuế cước được viếtthành 4 liên:

Liên 1: Báo soát

Liên 2: Giao cho người nộp thuế

Liên 3: Dùng để thanh toán

Liên 4: Lưu tại cuống biên lai

Hàng tháng căn cứ vào biên lai thu thuế cước, đơn vị đại lý tàubiển lập "Bảng kê khai thu thuế cước" theo mẫu tại Phụ lục số 2 banhành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan thuế vào ngày 05 hàng tháng.

Nộp đầy đủ, kịp thời tiền thuế cước phải nộp vào Ngân sách Nhà nướctheo thông báo thuế hàng tháng của cơ quan thuế.

3. Kiểm soát thu thuế cước:

Cảng vụ khi làm thủ tục cho các tàu nước ngoài vận chuyển rời cảngcó nhiệm vụ kiểm tra việc nộp thuế cước của chủ tàu. Việc kiểm tra căn cứ vàobiên lai nộp thuế, đối chiếu với các hồ sơ liên quan. Trường hợp người vậnchuyển chưa nộp hoặc chưa chấp nhận nộp thuế cước thì cảng vụ yêu cầu người vậnchuyển phải nộp thuế hoặc chấp nhận nộp thuế trước khi cho tàu rời cảng. Trongnhững trường hợp đặc biệt phải cho tàu rời cảng thì cảng vụ lập biên bản vớichủ tàu xác nhận việc chưa nộp thuế cước (theo mẫu tại Phụ lục số 4 ban hànhkèm theo Thông tư này), biên bản lập thành 3 bản giao cho chủ tàu 1 bản, 1 bảngửi Cục thuế địa phương, 1 bản Cảng vụ lưu.

Hàng tháng căn cứ vào hồ sơ theo dõi tàu ra, tàu vào cảng, Cảng vụtổng hợp lập Bảng kê khai của Cảng vụ (theo mẫu tại Phụ lục số 5 ban hành kèmtheo Thông tư này) gửi Cục thuế địa phương làm cơ sở kiểm tra việc nộp thuế cước.Bảng kê hàng tháng gửi trước ngày 05 tháng sau.

4. Kiểm tra thu, nộp thuế cước của cơ quan thuế:

Cơ quan thuế có nhiệm vụ kiểm tra bảng kê khai thu thuế cước củacác đơn vị đaị lý tàu biển, đại lý Hãng vận tải nước ngoài, kiểm tra đối chiếuvới biên lai thu thuế cước, bảng kê về tàu ra, vào cảng của Cảng vụ và cácchứng từ có liên quan khác; xác định số thuế cước phải thu và đã nộp ngân sáchcủa các đơn vị đại lý được Bộ Tài chính uỷ quyền thu thuế cước.

Xác định thuế cước đơn vị đại lý phải nộp, lập thông báo nộp thuếcước hàng tháng gửi đơn vị đại lý thực hiện.

Xử lý hoặc kiến nghị các cơ quan pháp luật xử lý các vi phạm vềthu nộp thuế cước theo luật pháp hiện hành.

V. XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI.

1/ Xử lý vi phạm:

Các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt nam khai thác vận chuyểnhàng hoá bằng tàu biển và các đơn vị được ủy quyền thu thuế cước có trách nhiệmthực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Luật pháp về thuế hiện hành và hướngdẫn tại Thông tư này.

Các chủ tàu biển nước ngoài và/hoặc các đơn vị đại lý được Bộ Tàichính uỷ quyền thu thuế cước chậm nộp thuế cước và/hoặc tiền phạt vi phạm vềthuế thì ngoài việc phải nộp đủ tiền thuế, tiền phạt theo quy định, mỗi ngàychậm nộp còn bị phạt 0,1% (1 phần nghìn) trên số tiền chậm nộp.

Các đơn vị đại lý được Bộ Tài chính uỷ quyền thu thuế cước nếukhông thực hiện đúng các quy định về đăng ký, kê khai nộp thuế cước sẽ bị xửphạt theo quy định tại Pháp lệnh về xử phạt vi phạm hành chính.

Các đơn vị được ủy quyền thu thuế cước nếu không thực hiện thuthuế cước theo hướng dẫn tại Thông tư này và nguyên nhân được xác định thuộctrách nhiệm của đơn vị được ủy quyền thì đơn vị được ủy quyền phải nộp phạtbằng số tiền thuế cước thất thu.

2/ Giải quyết khiếu nại:

Các khiếu nại về thuế cước do cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơnvị được ủy quyền thu thuế xử lý. Nếu người khiếu nại chưa thoả mãn với xử lýcủa cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế thì có thể gửi đơn khiếu nại tớiTổng cục Thuế và Bộ Tài chính. Quyết định xử lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính làquyết định cuối cùng. Trong khi chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ngườikhiếu nại vẫn phải thực hiện nghiêm chỉnh kết luận của cơ quan thuế địa phươngtrực tiếp quản lý thu thuế đã đưa ra.

Các khiếu nại về thuế liên quan đến các quy định của một Hiệp địnhký giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ một nước khác sẽ được giải quyết theocác thủ tục giải quyết khiếu nại và tranh chấp đã quy định trong Hiệp định đó.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1- Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì phốihợp với các đơn vị được ủy quyền, đại lý hàng hải, Cảng vụ tổ chức thực hiệnthu thuế cước theo đúng quy định tại Thông tư này.

Bộ Tài chính uỷ quyền cho Cục hàng hải Việt Nam dịch và cung cấpbản dịch Thông tư này ra tiếng Anh, gửi cho các đơn vị làm đại lý làm cơ sởpháp lý thông báo cho các hãng tàu nước ngoài vào cảng Việt Nam khai thác vậnchuyển hàng hóa biết để thực hiện nộp thuế cước theo quy định.

2- Các đơn vị được ủy quyền thu thuế cước được hưởng mức thù laolà 1% số thuế cước thực tế thu được. Số tiền thù lao này được khấu trừ từ sốthuế cước thu được trước khi nộp vào tài khoản của Ngân sách Nhà nước và được sửdụng để trang trải các chi phí cho việc thu nộp thuế và để khen thưởng cho cáccá nhân tham gia thu nộp thuế.

3- Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 và thaythế các Thông tư và văn bản hướng dẫn, quy định của Bộ Tài chính về thu thuế cướcđã ban hành trước đây.

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị các đơn vịbáo cáo về Bộ Tài chính để xem xét, quyết định./.

 Phụlục số 1 ( Ban hành kèm theo Thông tư số 16/1999/TT-BTC ngày 4/2/1999)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THU NỘP THUẾ CƯỚC VẬN TẢIBIỂN

Kính gửi:........................................(1)

1.         Tên đơn vị làm đại lý tàu biển:...................................... (2)

2.         Họ tên Giám đốc:...........................................................(3)

3.         Quyết định thành lập doanh nghiệp số......ngày......cơ quan cấp.....

Giấy phépCục Hàng hải Việt nam cấp ......ngày.....tháng.....năm....

4.         Thời gian bắt đầu làm đại lý.............................................(4)

5.         Đại lý cho hãng:..............................................................(5)

6.         Địa điểm kinh doanh:......................................................(6)

7.         Tổng số vốn kinh doanh :.............(Đồng Việt nam) (7)

Trong đó : Vốn pháp định.............................

                                     Vốn NSNN cấp...........................

                                     Nguồn vốn khác.........................

8.         Hình thức kế toán áp dụng:.............................................

9.         Tài khoản số ....................tạiNgân hàng.........................

Tài khoảnsố ....................tại Kho bạc.............................

10.       Đăng ký nộp thuế..........................................................(8)

Xin chịutrách nhiệm về những điểm kê khai trên đây là đúng sự thật và đề nghị được uỷquyền thu thuế cước.

Ngày....tháng...năm....Ngày.....tháng .... năm...

Người kiểmtra tờ khai TM cơ quan đại lý tàu biển

Giám đốc

( Ký tênđóng dấu )

 

Xác nhậnđơn vị đại lý tàu biển.......

được uỷquyền thu thuế cước tàu biển.

 

Ngày......tháng.....năm

Lãnh đạocơ quan thuế ký tên đóng dấu

 

Phần hướng dẫn nội dung

kê khai đăng ký về thuế cước

1.         Cơquan thuế trực tiếp quản lý thu thuế ở cơ sở kinh doanh

2.         Ghi tên đơn vị làm đại lý vận tải biển (theo quyết định thành lập )

3.         Họ tên giám đốc đại lý vận tải biển

4.         Thời gian bắt đầu hoạt động của cơ sởkinh doanh

5.         Đại lý cho Hãng tàu . Ghi các Hãng tàu nướcngòai đơn vị thường làm đại lý.

6.         Địa điểm kinh doanh : Văn phòng trụ sởchính và văn phòng đại diện ( nếu có) nơi thực hiện đại lý vận tải .

7.         Vốn kinh doanh :Kê khai các nguồn vốntại thời điểm đăng ký( Đồng Việt nam).

8.         Đăng ký nộp thuế cước tại cơ quan Khobạc hay Ngân hàng nào ?

 

 

Phụ lục số3

AppendixNo 3

BỘ TÀICHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tổng cụcthuế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

- : -----------------------

Ministryof Finance Socialist Republic of Vietnam

GeneralDepartment of Taxation Independence - Freedom -Happiness

-------------------------Mẫu CTT 28

 

BIÊN LAI THU THUẾ CƯỚC

(Liên 1: Báo soát)

Receipt of Freight tax

(No1 : Checking)

Tên tầu:Quốc tịch

M.V Flag

Ngày đến:Ngày đi:

Arrived onSailed on

Cảng xếphàng:

Port ofloading

Số

TT

Hàng hoá bốc xếp

Cargo loaded

Loại hàng bốc xếp

Kind of cargoes

Giá cước 1 tấn/CBM hàng

Freight rate per ton/CBM

Tổng số cước

Amount of Freight

Thuế suất

Freight tax rate (%)

Số thuế

phải nộp

Total Freight tax to be paid

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

Số tiềnthuế ghi bằng chữ: Ngày ... tháng ... năm ...

(Totalamount in words) Date

TUQ. TỔNGCỤC THUẾ - BỘ TÀI CHÍNH

on behalfof the generral department of taxation

of theministry of finance

CƠ QUANTHU THUẾ CƯỚC

revenuedepartment

(Ký tênđóng dấu - Signed and Stemped)

Phụ lục 5

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

BẢNG KÊ KHAI CỦA CẢNG VỤ

1- Cảngvụ.. . . . . . . . . . . . . . ..

2- Địa chỉ. . . . . . . . . . . . . . . . (Trụ sở chính)

3- Tàikhoản số . . . . . . . . . . Tại . . . . . .

Số TT

Tên tàu

Trọng tải tàu

Ngày đến

Ngày đi

Loại hàng vận chuyển

Lượng hàng vận chuyển

Cảng đi

Cảng đến

Đơn vị làm đại lý

Tiền thuế cước nộp theo biên lai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số biên laiNgày, tháng, nămTiền thuế cước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày . . . tháng . . . năm 19 . .

Người lập bảng kêNgày . . . tháng . . . năm 19 . .

TM. Đơn vị

Ký tên, đóng dấu

 

 

- Bảng kêkhai lập thành 2 bản

(Gửi cơquan thuế 1 bản)

- Cột tiềnthuế cước ghi theo biên lai

Thuế cướcdo chủ tàu hoặc thuyền trưởng

xuấttrình. Nếu không có biên lai: Gạch chéo (X)

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Phạm Văn Trọng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.