• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/08/1997
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/1999
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 516/TC-QĐ-TCT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 7 năm 1997

QUYẾT ĐỊNH

Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng linh kiện CKD xe máy trong biểu thuế nhập khẩu

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Điều 8, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991;
Căn cứ khung thuế suất thuế nhập khẩu ban hành tại Nghị quyết số 537a ngày 22/2/1992 của Hội đồng Nhà nước, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 31 NQ/UBTVQH9 ngày 9/3/1993, Nghị quyết số 174 NQ/UBTVQH9 ngày 26/3/1994, Nghị quyết số 290 NQ/UBTVQH9 ngày 7/9/1995, Nghị quyết số 293 NQ/UBTVQH9 ngày 08/11/1995 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá 9;
Căn cứ thẩm quyền quy định tại Điều 3 - Quyết định số 280/TTg ngày 28/5/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu kèm theo Nghị định số 54/CP;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng linh kiện xe máy thuộc nhóm mặt hàng có mã số 8711.00 quy định tại Quyết định số 397 TC/QĐ/TCT ngày 19/4/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu mới như sau:

Mã số

Nhóm

Thuế suất (%)

 

mặt hàng

Hiện hành

Sửa đổi

8711.00

- Mô tô (kể cả mopeds) và xe đạp có gắn máy phụ trợ, có hoặc không có thùng xe, mô tô ba bánh

 

 

8711.00.10

-- Nguyên chiếc

60

60

8711.00.20

-- Dạng CKD1

55

50

8711.00.30

-- Dạng CKD2

50

45

8711.00.40

-- Dạng IKD1

30

30

8711.00.50

-- Dạng IKD2

15

15

8711.00.60

-- Dạng IKD3

10

10

Điều 2: Qyết định này có hiệu lực thi hành và được áp dụng cho tất cả các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 01/8/1997.

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Vũ Mộng Giao

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.