STT
|
Tên loại văn bản; số, ký hiệu
|
Ngày tháng năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn bản
|
Kiến nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới)
|
Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị
|
Cơ quan, đơn vị, chủ trì soạn thảo
|
Thời gian xử lý hoặc kiến nghị xử lý/Tình hình xây dựng
|
-
LĨNH VỰC AN NINH QUỐC GIA VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CÔNG AN TỈNH)
|
-
|
Quyết định số 142/2004/QĐ-UB
|
25/10/2004
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội dân phòng.
|
Thay thế
|
Lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện tại đang được tổ chức và hoạt động tại cấp xã và Quyết định ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội dân phòng chỉ dựa trên căn cứ pháp lý là Nghị quyết số 09/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ về tăng cường công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới, trong khi Luật Phòng cháy và chữa cháy và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành luật này quy định lực lượng dân phòng được thành lập tại thôn (dưới cấp xã) và quy định rất cụ thể về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, chế độ, trang phục, phương tiện cho lực
lượng này hoạt động.
|
Công an tỉnh
|
Quý IV/2019
|
-
|
Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND
|
24/3/2006
|
Về việc ban hành số lượng đội viên và kinh phí hoạt động của Đội Dân phòng.
|
Thay thế
|
Lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện tại đang được tổ chức và hoạt động tại cấp xã, trong khi Luật Phòng cháy và chữa cháy và các văn bản quy định chi tiết thi hành luật này quy định lực lượng dân phòng được thành lập tại thôn (dưới cấp xã) và quy định rất cụ thể về tổ chức, chế độ, trang phục, phương tiện cho lực lượng này hoạt động. Do đó quy định về tổ chức, chế độ và kinh phí hoạt động của lực lượng Dân phòng được quy định tại Quyết định này là chưa phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
|
Công an tỉnh
|
- Trình Thường trực HĐND tỉnh phê duyệt hồ sơ xây dựng Nghị quyết tháng 8/2019
- Trình HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết tại kỳ họp cuối năm 2019
|
-
|
Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND
|
01/10/2008
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 24/3/2006 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành số lượng đội viên và kinh phí hoạt động của Đội Dân phòng.
|
Bãi bỏ
|
Nội dung quy định chế độ phụ cấp đối với lực lượng Dân phòng được quy định tại Quyết định này sẽ không còn phù hợp do Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh (đề nghị ban hành nêu trên) đã quy định cụ thể về nội dung này.
|
Công an tỉnh
|
Năm 2020
|
-
|
Quyết định số 41/2009/QĐ-UBND
|
12/6/2009
|
Ban hành quy định cơ cấu tổ chức, chế độ, trang phục, phương tiện hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn thuộc tỉnh Bình Dương.
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Nội dung quy định chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động của bảo vệ dân phố đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 về mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Công an tỉnh
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND
|
16/9/2016
|
Quy chế Bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Nhiều nội dung quy định về bảo vệ bí mật nhà nước (theo Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước) được sửa đổi, bổ sung tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước kể từ ngày 01/7/2020.
|
Công an tỉnh
|
Năm 2020
|
-
LĨNH VỰC XÂY DỰNG VÀ THI HÀNH PHÁP LUẬT; HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP; BỔ TRỢ TƯ PHÁP
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP)
|
-
|
Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND
|
22/12/2014
|
Về việc quy định chế độ hỗ trợ công tác giám định pháp y, tâm thần và kỹ thuật hình sự trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Ngày 22/12/2014 Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ công tác giám định pháp y, tâm thần, kỹ thuật hình sự trên địa bàn tỉnh Bình Dương có hiệu lực thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2015. Tuy nhiên, khi thực hiện Quyết định 65/2014/QĐ-UBND thì bị vướng tại Điều 5 không thể thực hiện chế độ được, Điều 5 quy định: “Nguồn kinh phí hỗ trợ được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành (kinh phí không tự chủ - không thường xuyên). Theo đó, định kỳ hàng năm, các đơn vị quản lý đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ lập dự toán để được bố trí kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện chi trả chế độ hỗ trợ”.
Do vậy, việc ban hành Quyết định sửa đổi Quy định chế độ hỗ trợ công tác giám định pháp y, tâm thần, kỹ thuật hình sự trên địa bàn tỉnh Bình Dương là cần thiết cho phù hợp, đảm bảo quy định.
|
Công an, Sở Tư pháp
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND
|
23/3/2015
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành (Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính); đồng thời để thực hiện với Đề án kèm theo Quyết định số 711-QĐ/TU ngày 15/10/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Dương về sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tỉnh Bình Dương tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII
|
Sở Tư pháp
|
Khi Bộ Tư pháp ban hành Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014
|
-
LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH)
|
-
|
Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND7
|
07/4/2009
|
Về chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác thẩm tra, xác minh tham mưu giải quyết đơn thư trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Sau hơn 8 năm thực hiện, đến nay mức chi hỗ trợ như trên không còn phù hợp tình hình thực tế, một số nội dung cần thiết chưa được quy định cụ thể, vì vậy cần phải ban hành văn bản điều chỉnh thay thế.
|
Thanh tra tỉnh
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND
|
24/4/2009
|
Về việc quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác thẩm tra, xác minh, tham mưu giải quyết đơn thư trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Bãi bỏ
|
Triển khai thực hiện theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân thay thế.
|
Thanh tra tỉnh
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND
|
03/4/2015
|
Ban hành quy định về quy trình giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 về việc việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
Thanh tra tỉnh
|
Quý VI/2018
|
-
LĨNH VỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; DÂN TỘC, TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG; TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC; TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, HỘI; THI ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ VĂN THƯ, LƯU TRỮ
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ)
|
-
|
Nghị quyết số 40/2009/NQ-HĐND7
|
16/12/2009
|
Về thực hiện chế độ phụ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, những người hoạt động không chuyên trách đang công tác tại 13 xã còn nhiều khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND
|
16/02/2006
|
Về việc ban hành quy định tạm thời về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thanh tra viên trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 93/2009/QĐ-UBND
|
21/12/2009
|
Về việc thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách đang công tác tại 13 xã còn nhiều khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 5/2019
|
-
|
Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND
|
29/3/2011
|
Ban hành Quy định về khen thưởng, tôn vinh, công nhận danh hiệu “Chủ trang trại tiêu biểu tỉnh Bình Dương”.
|
Thay thế
|
Làm cơ sở xét khen thưởng chủ trang trại tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Sở Nội vụ
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND
|
17/10/2011
|
Ban hành quy định đối tượng, tiêu chí, trình tự thủ tục xét khen thưởng danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Làm cơ sở xét khen thưởng doanh nghiệp xuất sắc, doanh nhân xuất sắc trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định số 74/2011/QĐ-UBND
|
21/12/2011
|
Ban hành Quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Nội vụ
|
Quý IV/2019
|
-
|
Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND
|
25/9/2013
|
Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Sở và tương đương Chi cục, Ban thuộc Sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 9/2019
|
-
|
Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND
|
11/3/2014
|
Về tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Không phù hợp với quy định của Thông tư 09/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 5/2019
|
-
|
Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND
|
01/6/2015
|
Ban hành quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Các căn cứ chính để ban hành văn bản đã hết hiệu lực:
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013 đã được thay thế bằng Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng hết hiệu lực ngày 01/10/2017;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013 được thay thế bằng Thông tư 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 về hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND
|
13/11/2017
|
Sửa đổi một số điều của Quy định về tiêu chuẩn trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ngành; trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục, Ban thuộc sở, UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 25/9/2013 của UBND tỉnh Bình Dương
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 9/2019
|
-
|
Chỉ thị số 13/1998/CT-UB
|
18/6/1998
|
Về việc triển khai thực hiện Quy chế dân chủ ở xã.
|
Bãi bỏ
|
Không còn áp dụng trên thực tế.
|
Sở Nội vụ
|
Quý I/2019
|
-
LĨNH VỰC NGOẠI VỤ
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ)
|
-
|
Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND
|
31/10/2008
|
Ban hành Quy định về phân cấp và quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Bình Dương
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Ngoại vụ
|
Quý II/2019
|
-
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG)
|
-
|
Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND8
|
21/7/2015
|
Về việc quy định mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Thay thế
|
Một số nội dung và mức chi thay đổi theo hướng bổ sung và nâng mức kinh phí hỗ trợ đối với một số nội dung của hoạt động khuyến công. Theo đó tại Khoản 2, Điều 9 Thông tư liên tịch 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính có quy định “căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định các nội dung và mức hỗ trợ khác ngoài các nội dung quy định tại Thông tư này phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương”.
Do đó, đề xuất xây dựng Nghị quyết để cụ thể hóa các nội dung chi và mức chi một cách cụ thể, rõ ràng, phù hợp với địa phương và áp dụng hỗ trợ thiết thực nhất đến các cơ sở công nghiệp nông thôn.
|
Sở Công Thương
|
Tháng 5/2019
|
-
|
Quyết định số 47/2005/QĐ-UB
|
25/3/2005
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Thay thế
|
Khoản 3 Điều 19 Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-BCT ngày 23/01/2014 của Bộ Công thương bãi bỏ các văn bản khác quy định về tổ chức, quản lý chợ của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành trước khi có quy định này.
|
Sở Công Thương
|
Tháng 5/2019
|
-
|
Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND
|
14/4/2009
|
Về việc ban hanh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục quản lý thị trường tỉnh Bình Dương
|
Bãi bỏ
|
Các căn cứ ban hành (Nghị định 10/CP ngày 23/01/1995, Nghị định 27/2008/NĐ-CP ngày 13/3/2008, Thông tư 09/2001/TT-BTM ngày 13/4/2001) không còn phù hợp.
|
Sở Công Thương
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND
|
25/7/2014
|
Ban hành quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Thay thế
|
Theo các văn bản mới đã ban hành và có hiệu lực ngày 01/7/2018 (Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ và Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15/6/2018 của Bộ Công Thương Quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp). Do đó, cần thiết ban hành văn bản thay thế Quyết định 29/2014/QĐ-UBND ban hành ngày 25/7/2014.
|
Sở Công Thương
|
Tháng 5/2019
|
-
|
Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND
|
7/9/2015
|
Ban hành quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Thay thế
|
Theo Thông tư liên tịch 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công (Khoản 1, Điều 9), cần các nội dung chi và mức chi một cách cụ thể, rõ ràng cho phù hợp với thực tế tại địa phương và áp dụng hỗ trợ thiết thực nhất cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Tháng 6/2019
|
-
|
Quyết định số 71/2015/QĐ-UBND
|
31/12/2015
|
Về việc ban hành quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Nghị định mới ban hành có hiệu lực thi hành từ ngày 25/11/2017 có một số nội dung mới. Do đó, Quyết định số 71/2015/QĐ-UBND không còn phù hợp. Do đó, cần thiết ban hành văn bản thay thế Quyết định 71/2015/QĐ-UBND.
|
Sở Công Thương
|
Tháng 5/2019
|
-
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH; KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN; TÀI SẢN CÔNG, NỢ CÔNG
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH)
|
-
|
Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND7
|
16/7/2010
|
Về việc Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Bình Dương, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Bình Dương và chi tiêu tiếp khách nước ngoài.
|
Thay thế
|
Do không còn phù hợp với Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2018.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND
|
06/9/2010
|
Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Bình Dương, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bình Dương và chi tiêu tiếp khách trong nước.
|
Thay thế
|
Do không còn phù hợp với Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2018.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN)
|
-
|
Nghị quyết số 12/2015/NQ-HĐND8
|
21/7/2015
|
Về chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
-
|
Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND
|
12/8/2016
|
Quy định bảng giá hiện trạng các loại rừng thuộc rừng phòng hộ tại xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 11/2002/QĐ-UB
|
23/01/2002
|
Về việc ban hành qui định hành lang bảo vệ công trình kênh tiêu nước Bình Hoà và kênh tiêu nước Sóng Thần-Đồng An - huyện Thuận An
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp với Luật Thuỷ lợi năm 2017.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý I/2019
|
-
|
Quyết định số 102/2003/QĐ-UB
|
14/3/2003
|
Về việc ban hành bản quy định (tạm thời hành) lang bảo vệ các kênh, rạch thoát nước (không có lưu thông thủy) và hành lang bảo vệ các công trình tưới trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 155/2005/QĐ-UBND
|
04/8/2005
|
Về việc ban hành quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp Luật Thuỷ lợi năm 2017.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý I/2019
|
-
|
Quyết định số 111/2007/QĐ-UBND
|
19/10/2007
|
Về việc ban hành Quy định về tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp Luật Thuỷ lợi năm 2017.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND
|
14/6/2012
|
Ban hành tiêu chí xác định hộ gia đình chăn nuôi gia súc, gia cầm qui mô nhỏ trên địa bàn tỉnh BD
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND
|
31/10/2012
|
Ban hành Quy định nội dung và mức chi phí hỗ trợ hoạt động khuyến nông sử dụng ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND
|
04/10/2013
|
Quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định về giá sản phẩm thủy lợi.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND
|
08/4/2014
|
Về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND
|
17/8/2015
|
Về việc ban hành Chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND
|
30/9/2015
|
Quy định Đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu“Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND
|
17/02/2016
|
Ban hành quy định về chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 – 2020.
|
Sửa đổi
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND
|
19/8/2016
|
Ban hành quy định bảng giá hiện trạng các loại rừng thuộc rừng phòng hộ tại xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND
|
01/11/2011
|
Ban hành quy định định mức vật tư kỹ thuật một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND
|
20/02/2017
|
Về việc phê duyệt đơn giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình dương
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp Nghị định 82/2017/NĐ-CP và Thông tư 47/2017/TT-BTNMT.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý I/2019
|
-
LĨNH VỰC KHU CÔNG NGHIỆP
|
Thuộc chức năng quản lý của Ban quản lý các Khu Công nghiệp Bình Dương
|
-
|
Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND
|
04/4/2012
|
Về việc ủy quyền một số nhiệm vụ cho Ban Quản lý các KCN Bình Dương
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương
|
Năm 2019
|
-
LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH)
|
-
|
Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND
|
31/8/2016
|
Ban hành Quy chế Quản lý và tổ chức lễ hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ chính ban hành văn bản đã hết hiệu lực: Các quy định về tổ chức lễ hội tại Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Chương V Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Nghị định 118/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
-
LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO)
|
-
|
Nghị quyết số 33/2005/NQ-HĐND7
|
29/7/2005
|
Về mức thu và sử dụng học phí đào tạo hệ chính quy trình độ Cao đẳng (ngoài Sư phạm)
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với: Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021; quy định hiện nay trường Cao đẳng sư phạm không đào tạo ngoài sư phạm; hệ đào tạo cao đẳng, trung cấp ngoài sư phạm đã được giao cho ngành Lao động, Thương binh và Xã hội quản lý.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Nghị quyết số 44/2011/NQ-HĐND8
|
08/8/2011
|
Về việc hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên hợp đồng và học sinh ngành giáo dục – đào tạo và dạy nghề.
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế hiện nay của tỉnh.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND8
|
18/7/2012
|
Về chính sách, chế độ hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục -đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương.
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế hiện nay của tỉnh.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Nghị quyết số 36/2014/NQ-HĐND8
|
10/12/2014
|
Về chính sách hỗ trợ đối với viên chức ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế hiện nay của tỉnh.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND9
|
12/8/2016
|
Về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công chức, viên chức và học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế hiện nay của tỉnh.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 06/2003/QĐ-UB
|
13/01/2003
|
Về việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng nhà công vụ cho giáo viên thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp với: Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg ngày 10/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công vụ; Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 hướng dẫn quản lý, sử dụng nhà ở công vụ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND
|
15/8/2011
|
Về hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên hợp đồng và học sinh ngành giáo dục – đào tạo và dạy nghề
|
Bãi bỏ
|
Thực hiện theo Nghị quyết mới của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND
|
26/7/2012
|
Về chính sách, chế độ hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục -đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương.
|
Bãi bỏ
|
Thực hiện theo Nghị quyết mới của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 54/2012/QĐ-UBND
|
14/12/2012
|
Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Dạy thêm, học thêm không nằm trong Phụ lục IV Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Luật đầu tư năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2016) theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Theo đề nghị của Cục Kiểm tra văn bản QPP, đề nghị bãi bỏ: Điều 4, Điều 6, Điều 8, Điều 9, Điều 10 theo quy định rà soát, xử lý tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND
|
22/12/2014
|
Về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối với viên chức ngành giáo dục – đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
|
Bãi bỏ
|
Thực hiện theo Nghị quyết mới của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND
|
19/8/2016
|
Về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên ngành Giáo dục-Đào tạo và Dạy nghề tỉnh Bình Dương
|
Bãi bỏ
|
Thực hiện theo Nghị quyết mới của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
LĨNH VỰC Y TẾ, DƯỢC VÀ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ)
|
-
|
Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND8
|
03/10/2012
|
Về việc Điều chỉnh quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân tỉnh Bình Dương đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ ban hành Nghị quyết là Quyết định số 81/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020 đã hết hiệu lực ngày 11/6/2014 và thay bằng Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 11/6/2014 về việc Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025.
|
Sở Y tế
|
Năm 2020
|
-
|
Nghị quyết số 20/2014/NQ-HĐND8
|
24/7/2014
|
Về chế độ hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Các cơ sở để ban hành Nghị quyết là Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 20/02/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Y tế về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012 – 2015 đã hết hiệu lực từ ngày 07/5/2018 và thay bằng Thông tư liên tịch số 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu y tế dân số giai đoạn 2016-2020.
|
Sở Y tế
|
Năm 2020
|
-
|
Nghị quyết số 14/2015/NQ-HĐND8
|
21/7/2015
|
Về việc hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ ban hành Nghị quyết là Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đã hết hiệu lực từ ngày 01/12/2018 do bị bãi bỏ bởi Nghi định số 146/2018/NĐ-CP ngày17/10/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; có hiệu lực từ ngày 01/12/2018.
Căn cứ ban hành là Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đã hết hiệu lực từ ngày 01/12/2018 do bị bãi bỏ bởi Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018.
|
|
Năm 2020
|
-
|
Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND
|
15/12/2017
|
Về quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ ban hành Nghị quyết là Thông tư số 02/2017/TT-BYT ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp đã hết hiệu lực ngày 15/01/2019 do bị bãi bỏ bởi thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp.
|
Sở Y tế
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định số 267/2003/QĐ-UB
|
25/11/2003
|
Về việc ban hành bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương.
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 270/2003/QĐ-UB
|
08/12/2003
|
Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Truyền thông – giáo dục sức khỏe tỉnh Bình Dương.
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Y tế
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định số 271/2003/QĐ-UB
|
08/12/2003
|
Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm phòng chống bệnh xã hội tỉnh Bình Dương.
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Y tế
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định số 91/2006/QĐ-UBND
|
04/4/2006
|
Về việc xếp lại hạng các đơn vị sự nghiệp y tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Bãi bỏ
|
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Hiện tại áp dụng Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế để xếp hạng cho các đơn vị theo từng trường hợp cụ thể.
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 229/2006/QĐ-UBND
|
05/10/2006
|
Về việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Trung tâm Sức khỏe lao động và môi trường tỉnh Bình Dương.
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND
|
07/8/2008
|
Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Dương.
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Y tế
|
Quý I/2019
|
-
|
Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND
|
27/8/2012
|
Về việc ban hành chế độ hỗ trợ đối với cán bộ trung cao tỉnh Bình Dương
|
Bãi bỏ
|
Nội dung văn bản đã được Quyết định số 209-QĐ/TU ngày 22/7/2016 của Tỉnh ủy Bình Dương về việc ban hành “Quy định tiêu chuẩn khám, điều trị bệnh cho cán bộ trung cao của Tỉnh” điều chỉnh.
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND
|
25/8/2014
|
Về chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ ban hành Quyết định là Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 20/02/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Y tế về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012 – 2015 đã hết hiệu lực từ ngày 07/5/2018 và thay bằng Thông tư liên tịch số 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu y tế dân số giai đoạn 2016-2020.
|
Sở Y tế
|
Năm 2020
|
-
|
Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND
|
12/8/2015
|
Về hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ ban hành Quyết định là Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế hết hiệu lực từ ngày 01/12/2018 do bị bãi bỏ bởi Nghi định số 146/2018/NĐ-CP ngày17/10/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế có hiệu lực từ ngày 01/12/2018 và Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế hết hiệu lực từ ngày 01/12/2018 do bị bãi bỏ bởi Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018.
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND
|
19/10/2016
|
Sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ ban hành Quyết định là Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng hết hiệu lực ngày 01/10/2017và được thay thế bằng Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, CHÍNH SÁCH XÃ HỘI, TRẺ EM VÀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI)
|
-
|
Nghị quyết số 22/2009/NQ-HĐND7
|
24/7/2009
|
Về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện ma túy.
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
-
|
Nghị quyết số 60/2011/NQ-HĐND8
|
09/12/2011
|
Về việc hỗ trợ cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở các khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND
|
31/7/2009
|
Về việc quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức công tác tại các cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND
|
19/12/2011
|
Ban hành chế độ hỗ trợ cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở các khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Bãi bỏ
|
Thực hiện theo Nghị quyết mới của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ hỗ trợ cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở các khu, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
-
LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ)
|
-
|
Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND
|
29/6/2009
|
Ban hành Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp với Luật Khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
Quý III/2019
|
-
|
Quyết định số 71/2009/QĐ-UBND
|
30/9/2009
|
Ban hành Quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Một số nội dung quy định của văn bản Trung ương đã được sửa đổi đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước của các ngành, cơ quan trong lĩnh vực chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
Quý I/2019
|
-
|
Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND
|
27/4/2015
|
Về việc ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Hiện tại lĩnh vực quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh được ban hành bởi nhiều Quy định khác nhau cho từng giai đoạn triển khai nhiệm vụ KH&CN. Vì vậy cần có một văn bản quản lý nhiệm vụ KH&CN thống nhất, toàn diện và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND
|
12/5/2015
|
Về việc ban hành Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Hiện tại Thông tư Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước đã được thay thế bằng Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN; đồng thời trên cơ sở đó kiến nghị ban hành một văn bản quản lý nhiệm vụ KH&CN thống nhất, toàn diện và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND
|
15/9/2015
|
Về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Hiện tại một số Điều của Thông tư 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước được sửa đổi, bổ sung (Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017); đồng thời trên cơ sở đó kiến nghị ban hành một văn bản quản lý nhiệm vụ KH&CN thống nhất, toàn diện và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND
|
15/9/2015
|
Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Thay thế
|
Hiện tại lĩnh vực quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh được ban hành bởi nhiều Quy định khác nhau cho từng giai đoạn triển khai nhiệm vụ KH&CN (trong đó có nội dung quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ). Vì vậy cần có một văn bản quản lý nhiệm vụ KH&CN thống nhất, toàn diện và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND
|
20/12/2016
|
Ban hành Quy định kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Hiện tại lĩnh vực quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh được ban hành bởi nhiều Quy định khác nhau cho từng giai đoạn triển khai nhiệm vụ KH&CN (trong đó có nội dung kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ). Vì vậy cần có một văn bản quản lý nhiệm vụ KH&CN thống nhất, toàn diện và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
LĨNH VỰC BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ THÔNG TIN, BÁO CHÍ, XUẤT BẢN
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG)
|
-
|
Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND
|
12/01/2012
|
Quy định về quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp với quy định của Trung ương: (Thông tư 27/2017/TT- BTTTT ngày 20/10/2017 thay thế Thông tư 23/2011/TT-BTTTT ngày 11/8/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND
|
25/3/2014
|
Ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp với quy định của Trung ương: (Nghị định 72/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ bãi bỏ Quyết định 79/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số
31/2014/QĐ-UBND
|
12/8/2014
|
Về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Thay thế
|
Không còn phù hợp với quy định của Trung ương: (Nghị định 27/2018/NĐ-CP 01/3/2018 bãi bỏ Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2019
|
-
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG)
|
-
|
Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND
|
04/12/2014
|
Ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Thay thế
|
Một số nội dung của văn bản không còn phù hợp với các quy định hiện hành về tài nguyên nước.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng 3/2019
|
-
LĨNH VỰC KHÁC
|
QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
-
|
Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND
|
09/7/2014
|
Ban hành Quy định bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ chính để ban hành văn bản đã hết hiệu lực: Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa đã được thay thế bởi Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (Hết hiệu lực theo Khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật)
|
Qũy đầu tư phát triển Bình Dương
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
|
01/02/2016
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 09/7/2014.
|
Bãi bỏ
|
Qũy đầu tư phát triển Bình Dương
|
Năm 2019
|
Tổng số: 90 văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|