I-LĨNH VỰC NỘI VỤ; NGOẠI VỤ; THI HÀNH PHÁP LUẬT; DÂN TỘC; AN NINH-QUỐC PHÒNG
|
1
|
Nghị quyết
|
44/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 28/7/2003
|
Phê chuẩn Tờ trình của UBND tỉnh về chế độ phụ cấp đối với các chức danh của HĐND các cấp hoạt động kiêm nhiệm
|
Bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp với Nghị quyết số 730/2004/UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc Phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng Phụ cấp lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, Viện Kiểm sát; Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác.
|
Sở Tài chính
|
|
|
2
|
Nghị quyết
|
33/2004/NQ/HĐNDKXIV ngày 16/12/2004
|
Về việc phê chuẩn số lượng, cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện và thành phố
|
Bãi bỏ
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương không quy định thẩm quyền của HĐND về việc phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn.
|
Sở Nội vụ
|
|
|
3
|
Nghị quyết
|
61/2006/NQ-HĐND
ngày 22/7/2006
|
V/v thành lập Ban Thi đua khen thưởng tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 05/10/2008 về việc thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ
|
|
|
4
|
Nghị quyết
|
98/2007/NQ-HĐND
ngày 15/11/2007
|
Về chính sách đối với cán bộ luân chuyển
|
Thay thế
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp.
-Ngày 07/10/2017 Bộ Chính trị ban hành Quy định số 98-QĐ/TW quy định về luân chuyển cán bộ, tại khoản 1 Điều 11 có quy định: Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ luân chuyển: bố trí nhà ở công vụ, hỗ trợ đi lại, sinh hoạt phí, nhất là ở địa bàn khó khăn; bảo lưu chế độ, phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ luân chuyển nếu chức danh luân chuyển có chế độ, phụ cấp trách nhiệm thấp hơn.
-Ngày 28/02/2018 Tỉnh ủy Lạng Sơn ban hành Quyết định số 1134-QĐ/TU về việc ban hành Quy định luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp:
- Tại khoản 1 Điều 11 có quy định: Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ luân chuyển: bố trí nhà ở công vụ, tỉnh sẽ ban hành chính sách hỗ tiền nhà ở những nơi không bố trí được chỗ ở, hỗ trợ đi lại, sinh hoạt phí, nhất là ở địa bàn khó khăn; được bảo lưu bảo lưu chế độ, phụ cấp trách nhiệm chức danh cán bộ trước khi luân chuyển nếu chức danh luân chuyển có chế độ, phụ cấp trách nhiệm thấp hơn.
- Tại khoản 2 Điều 13 có qui định: Ban Cán sự đảng UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn rà soát, điều chỉnh, bổ sung, ban hành quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ luân chuyển.
|
Sở Nội vụ
|
|
|
5
|
Chỉ thị
|
03/1999/CT-UB
ngày 14/4/1999
|
Về việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết 09/CP và chương trình quốc gia phòng chống tội phạm
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý là Nghị quyết số 09/1998/NQ-CP ngày 31-7-1998 về tăng cường công tác phòng chống tội phạm trong tình hình mới và Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 138/1998/QÐ-TTg phê duyệt Chương trình quốc gia PCTP vẫn còn hiệu lực.
Hiện nay không còn phù hợp với tình hình thực tiễn, yêu cầu phòng chống tội phạm từng thời điểm, hiện nay ban hànhác Đề án, chương trình hành động, chiến lược để thực hiện.
|
Công an tỉnh
|
|
|
6
|
Chỉ thị
|
12/2000/CT-UB
ngày 12/9/2000
|
Về việc tăng cường công tác trợ giúp pháp lý
|
Bãi bỏ
|
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
|
|
|
7
|
Chỉ thị
|
14/2000/CT-UB
ngày 03/10/2000
|
Về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình 135
|
Bãi bỏ
|
Thông tư liên tịch số 416/1999/BKH-TC-XD-UBDTMN ngày 29/4/1999 hết hiệu lực bởi Thông tư liên tịch 666/2001/TTLT-BKH-UBDTMN-TC-XD của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135 (đến nay đã hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
8
|
Chỉ thị
|
18/2000/CT-UB
ngày 30/10/2000
|
về việc tổ chức thi hành Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000
|
Bãi bỏ
|
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 đã được thay thế bởi Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
|
Sở Tư pháp
|
|
|
9
|
Chỉ thị
|
12/2007/CT-UBND
ngày 17/8/2007
|
Về tăng cường công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Pháp lệnh về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở năm 1998 được thay thế bởi Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.
|
Sở Tư pháp
|
|
|
10
|
Chỉ thị
|
06/2008/CT-UBND
ngày 03/7/2008
|
Về tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực (Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương đã hết hiệu lực do bị thay thế bởi Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Quyết định số 93 cũng bị hết hiệu lực do Bị thay thế bởi Quyết định 09/2015/QĐ-TTg Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương) và không phù hợp với Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 (Khoản 9, khoản 10 Điều 4 Luật: Chỉ thị không phải là văn bản PPPL); Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 13/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quy định tại Nghị quyết số 30c, Nghị quyết số 76.
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Sở Nội vụ
|
|
|
11
|
Chỉ thị
|
17/2009/CT-UBND
ngày 15/9/2009
|
Về việc tăng cường công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản trong Nội dung Chỉ thị đã hết hiệu lực như: Luật Hôn nhân và gia đình bị thay thế bởi Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/07/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật HN&GĐ đã hết hiệu lực, hiện nay đang thực hiện theo quy định Nghị định 126/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình; Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký và quản lý hộ tịch đã bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
Để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Sở Tư pháp
|
|
|
12
|
Quyết định
|
71/2000/QĐ-UB
ngày 05/12/2000
|
Về việc Ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của cán bộ - công chức tăng cường các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực:
- Quyết định số 41/2000/QĐ-UB ngày 15/7/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc tăng cường có thời hạn Cán bộ- công chức về các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới làm công tác phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng, xoá đói giảm nghèo hết hiệu lực theo Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 16/7/2007 của UBND tỉnh về việc công bố hết hiệu lực thi hành các văn bản do UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành từ năm 2006 trở về trước.
2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
|
Sở Nội vụ
|
|
|
13
|
Quyết định
|
36/2007/QĐ-UBND
ngày 21/12/2007
|
Ban hành chính sách cán bộ luân chuyển
|
Thay thế
|
- Kết luận số 24-KL/TW ngày 05/6/2012 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh công tác quy hoạch và luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý đến năm 2020 và những năm tiếp theo;
- Quy định số 98-QĐ/TW ngày 07/10/2017 của Bộ Chính trị quy định về luân chuyển cán bộ;
- Kế hoạch số 42-KH/TU ngày 23/8/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn về luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đến năm 2020;
- Quyết định số 1134-QĐ/TU ngày 28/02/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn về việc ban hành Quy định luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.
|
Sở Nội vụ
Hiện nay Sở Nội vụ đang trình dự thảo VB thay thế NQ 98
|
|
|
14
|
Quyết định
|
09/2008/QĐ-UBND
ngày 15/4/2008
|
Về việc ban hành quy chế tiếp công dân
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005 bị thay thế bởi Luật Khiếu nại năm 2011, Luật tố cáo năm 2011 (hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019); Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 (có hiệu lực 01/01/2019); Luật tiếp công dân năm 2013. Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo bị thay thế bởi Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo.
- Đã có Luật tiếp công dân 2013; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; Quyết định số 2080/QĐ-UBND ngày 06/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh.
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
15
|
Quyết định
|
29/2008/QĐ-UBND
ngày 27/11/2008
|
Về việc giao thêm cho Phòng Tư pháp các huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký bị thay thế bởi Nghị định 23/2015/NĐ-CP Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký bị thay thế bởi Thông tư 20/2015/TT-BTP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ.
Tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định cụ thể thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực của các cơ quan.
|
Sở Tư pháp
|
|
|
16
|
Quyết định
|
04/2010/QĐ-UBND
ngày 24/9/2010
|
Về việc giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã bị sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 29/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ về quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Uỷ ban nhân dân các cấp bị thay thế bởi Nghị định 08/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.
|
Sở Nội vụ
|
|
|
17
|
Quyết định
|
06/2013/QĐ-UBND
ngày 18/4/2013
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khối phố trên địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
Nhiều nội dung của dự thảo không còn phù hợp với quy định tại văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn, được quy định tại Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV. Hiện nay tỉnh đang chỉ đạo thực hiện rà soát, sáp nhập thôn, vì vậy cần phải xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 cho phù hợp với thực tiễn.
|
Sở Nội vụ
|
|
|
18
|
Quyết định
|
12/2014/QĐ-UBND
ngày 07/7/2014
|
Về việc ban hành Quy định quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại Dự án khách sạn sân golf Hoàng Đồng- Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Dự án khách sạn sân Golf Hoàng Đồng-Lạng Sơn đã tạm dừng hoạt động trong một thời gian dài, số người nước ngoài cư trú , hoạt động tại Dự án đã về nước. Mặt khác, từ ngày 01/01/2015, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam cí hiệu lực thi hành, đáp ứng yêu cầu về công tác quản lý người nước ngoài thống nhất trên cả nước; đồng thời các văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực:
Quyết định số 138/2008/QĐ-TTg ngày 14/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đồng Đăng - Lạng Sơn hết hiệu lực một phần bởi Quyết định 16/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bãi bỏ một số quy định tại các Quy chế hoạt động của khu kinh tế cửa khẩu; Quyết định 72/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu; Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.
Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất và Khu Kinh tế được thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 của Bộ Công an - Ngoại giao hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 04/2015/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
|
Công an tỉnh
|
|
|
19
|
Quyết định
|
17/2014/QĐ-UBND
ngày 12/9/2014
|
Ban hành tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020
|
Bãi bỏ
|
Các căn cứ văn bản không còn phù hợp:
- Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ đã được thay thế bàng Quyết định 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020);
- Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TCXD ngày 18/11/2013 được thay thế bằng Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 quy định chi tiết thực hiện dự án 2 (chương trình 135) thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020).
|
Ban Dân tộc
|
|
|
20
|
Quyết định
|
21/2013/QĐ-UBND
ngày 11/9/2013
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
- Các căn cứ pháp lý trực tiếp cho việc ban hành văn bản đã bị thay thế: Nghị định số 102/2017/NĐ-CP thay thế Nghị định số 83/2010/NĐ-CP); TTLT số 09/2016/TTLT-BTPBTNT thay thế TTLT số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT.
- Thuật ngữ pháp lý “giao dịch bảo đảm” đã được thay thế bằng thuật ngữ “biện pháp bảo đảm”.
- Mô hình tổ chức cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm đã thay đổi theo Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nội dung văn bản không còn phù hợp với văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn và tình hình thực tiễn của tỉnh (nhất là mô hình tổ chức cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm của tỉnh Lạng Sơn đã thay đổi).
|
|
|
|
21
|
Quyết định
|
02/2016/QĐ-UBND
ngày 16/01/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
|
Bổ sung
|
Bổ sung Trung tâm phục vụ hành chính công trong cơ cấu tổ chức của Văn phòng theo Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 về việc thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
22
|
Quyết định
|
45/2016/QĐ-UBND
ngày 19/9/2016
|
Ban hành Quy định khen thưởng đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND hết hiệu lực, cụ thể:
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ được thay thế bởi Nghị định 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ được thay thế bởi Thông tư 08/2017/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
VBQPPL của cấp trên không giao thẩm quyền cho UBND tỉnh ban hành về nội dung này.
|
Sở Nội vụ
|
|
|
23
|
Quyết định
|
12/2017/QĐ-UBND
ngày 13/4/2017
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng- Lạng Sơn với các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện và thành phố Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Căn cứ ban hành hết hiệu lực:
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ; Nghị định số 114/2015/NĐ-CP ngày 09/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 21 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế được thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
|
Ban Quản lý Khu KTCK Đồng Đăng-Lạng Sơn
|
2019
|
|
24
|
Quyết định
|
31/2018/QĐ-UBND
ngày 05/3/2018
|
Ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Đối tượng điều chỉnh chưa phù hợp. UBND tỉnh có Báo cáo số 330 /BC-UBND ngày 07/9/2018 về hướng xử lý, hiện tại Sở Ngoại vụ đang phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu sửa đổi Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND và đã đăng ký trình kỳ họp tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh tại Công văn số 851/SNgV-VP ngày 12/11/2018 của Sở Ngoại vụ.
|
Sở Ngoại vụ
|
|
|
II-LĨNH VỰC TÀI CHÍNH-KẾ HOẠCH; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
25
|
Nghị quyết
|
08/2000/NQ-HĐND
ngày 27/7/2000
|
Về giữ gìn vệ sinh môi trường
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, nội dung không còn phù hợp:
- Mục I của Nghị quyết quy định: “Kết quả là ở một số trung tâm quan trọng như thị xã, thị trấn có mặt đã được cải thiện”; Khoản 3 mục II: “Trước mắt mỗi huyện phải có một bãi rác hợp lý để tập trung rác thải của huyện và quy định các nghĩa trang tập trung phù hợp với mỗi khu vực, nhất là địa bàn thị xã, thị trấn”; hiện nay “thị xã” đã chuyển lên, công nhận “thành phố”.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
26
|
Nghị quyết
|
20/2004/NQ-HĐNDKXIV
ngày 26/7/2004
|
Về tiếp tục thực hiện một số chủ trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, nội dung không còn phù hợp:
Luật Đất đai năm 2003 được thay thế bởi Luật Đất đai năm 2013.
Các Luật hiện hành không giao thẩm quyền cho HĐND ban hành tiếp tục thực hiện một số chủ trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
27
|
Nghị quyết
|
06/2008/NQ-HĐND
ngày 21/7/2008
|
Về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, xét đến năm 2020
|
Thay thế
|
Căn cứ pháp lý để ban hành Nghị quyết đã hết hiệu lực:
Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005 được thay thế bởi Luật Khoáng sản năm 2010;
Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được thay thế bởi Nghị định 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
Khoản 5 Điều 9 Nghị định 15/2012/NĐ-CP quy định thẩm quyền HĐND tỉnh thông qua, cụ thể “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập, phê duyệt và công bố quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua”.
|
Sở Xây dựng
|
|
|
28
|
Nghị quyết
|
03/2009/NQ-HĐND
ngày 15/7/2009
|
Về việc quy định và điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Đề nghị bãi bỏ điểm d Khoản 1 Điều 1; mục 2 Phụ lục II của Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND vì các căn cứ ban hành Nghị quyết đã hết hiệu lực.
Tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì không có danh mục về phí, lệ phí chứng thực thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
Tại Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực không quy định HĐND tỉnh ban hành về phí, lệ phí chứng thực.
|
|
|
|
29
|
Nghị quyết
|
122/2013/NQ-HĐND
ngày 31/07/2013
|
Về việc quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các căn cứ pháp lý để ban hành đã hết hiệu lực:
Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã hết hiệu lực và được thay thế bằng Thông tư số 340/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020.
Thông tư số 340/2016/TT-BTC không giao thẩm quyền cho HĐND tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
|
|
30
|
Nghị quyết
|
21/2016/NQ-HĐND
ngày 09/12/2016
|
Về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020
|
Thay thế
|
Để thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và phù hợp với tình hình thực tiễn trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
31
|
Nghị quyết
|
38/2017/NQ-HĐND
ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ phí scan tài liệu in màu
|
Việc quét scan in in màu tài liệu cung cấp cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu là khoản thu dịch vụ, không phải là một khoản thu phí theo quy định tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Sở Tài chính
|
|
|
32
|
Chỉ thị
|
08/2000/CT-UB
ngày 08/8/2000
|
Về việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng đất đai
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực, nội dung văn bản không phù hợp, hiện nay thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013, các văn bản hướng dẫn thi hành và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
33
|
Chỉ thị
|
09/2002/CT-UB
ngày 13/6/2002
|
Về một số biện pháp cấp bách nhằm tăng cường trật tự kỷ cương quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn toàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực, cụ thể: Luật Đất đai, Nghị định 64-CP ngày 27/9/1993, Nghị định 85/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999, Nghị định 163/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999, Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 và Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01/11/2001 của Chính phủ.
Nội dung văn bản không còn phù hợp, hiện nay thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013, các văn bản hướng dẫn thi hành và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
34
|
Chỉ thị
|
12/2002/CT-UB
ngày 04/9/2002
|
Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện công tác quản lý ngoại hối trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Hiện nay thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên về công tác ngoại hối và phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Lạng Sơn;
Sở Tài chính
|
|
|
35
|
Chỉ thị
|
06/2004-CT-UB
ngày 26/3/2004
|
Về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về kinh tế tập thể
|
Bãi bỏ
|
Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012 đã thay thế Luật Hợp tác xã năm 2003.
Thủ tướng Chính phủ đã có Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/5/2018 về việc tiếp tục tăng cường công tác triển khai thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012.
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
36
|
Chỉ thị
|
10/2004/CT-UB
ngày 04/6/2004
|
Về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật Khoáng sản năm 2005 và hết hiệu lực kể từ ngày Luật Khoáng sản 2010 có hiệu lực (1/7/2011); Nghị định 70/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi) bị thay thế bởi Nghị định 160/2005/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
37
|
Quyết định
|
376 UB/QĐ
ngày 07/7/1994
|
Về việc qui định khung điểm tối đa và tối thiểu của 5 yếu tố phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
Bãi bỏ
|
Luật đất đai ngày 10/7/1993 được thay thế bởi Luật đất đai năm 2003 (nay là Luật đất đai năm 2013.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
38
|
Quyết định
|
36/2000/QĐ-UB
ngày 21/6/2000
|
Về việc thực hiện chế độ chi trả đền bù thiệt hại đất đai khi Nhà nước thu hồi
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực:
Luật Đất đai ngày 14/7/1993 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 02/12/1998.
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất ngày 21/12/1999;
Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; lợi ích quốc gia; lợi ích công cộng và Thông tư số 145/1998/TT-BTC ngày 4/11/1998 của bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 22/1998/NĐ-CP;
Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính phủ về việc thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
39
|
Quyết định
|
55/2000/QĐ-UB
ngày 12/9/2000
|
Về việc thực hiện một số chính sách trong công tác đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực: Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; Thông tư số 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 22/NĐ-CP.
Nội dung văn bản không còn phù hợp, hiện nay thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
40
|
Quyết định
|
19/2001/QĐ-UB
ngày 17/5/2001
|
Về việc phân cấp thẩm định phê duyệt phương án đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
- Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực: Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng, An ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng.
Nội dung văn bản không còn phù hợp, hiện nay thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
41
|
Quyết định
|
24/2002/QĐ-UB
ngày 31/5/2002
|
Ban hành “Quy chế công tác kiểm tra các dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn”
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực:
- Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và Nghị định số12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.
- Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Nghị định 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 (nay đã có Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu).
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
42
|
Quyết định
|
12/2003/QĐ-UB
ngày 03/6/2003
|
Ban hành bản Quy chế quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực:
- Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000 hết hiệu lực bởi Luật Đầu tư 2005 (nay đã có Luật Đầu tư năm 2014);
- Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ và Nghị định số 27/2003/NĐ- CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ- CP ngày 31/7/2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hết hiệu lực bởi Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 (nay đã có Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2018)
- Thông tư 12/2000/TT-BKH ngày 15/9/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hoạt động Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 01/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân cấp, uỷ quyền cấp Giấy phép đầu tư trực tiếp nước ngoài hết hiệu lực bởi Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.
2. Nội dung quy chế không còn phù hợp với các quy định hiện hành.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
43
|
Quyết định
|
22/2003/QĐ-UB
ngày 08/9/2003
|
Về việc quy định tạm thời mức hỗ trợ đầu tư cho công tác khai hoang lấy đất làm ruộng và phát triển sản xuất ở các xã thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực:
- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015).
- Thông tư số 666/2001/TTCB/BKH-UBDTMN-TC-XDngày 23 tháng 8 năm 2001 của Liên bộ Kế hoạch và Đầu tư - Uỷ ban Dân tộc và Miền núi - Tài chính - Xây dựng hết hiệu lực bởi Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.
2. Một số nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định hiện hành, thực hiện theo Chương trình 135.
|
Sở Tài chính
|
|
|
44
|
Quyết định
|
38/2004/QĐ-UB
ngày 23/6/2004
|
Về việc quy định tạm thời mức thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở Giáo dục - Đào tạo, các cơ sở dạy nghề công lập và bán công áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
- Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định đã bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC (hiện nay Thông tư 02/2014/TT-BTC đã bị thay thế bởi Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016).
- Theo quy định tại danh mục các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Thông tư 250/2016/TT-BTC thì không còn phí dự thi, dự tuyển thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh.
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016; Thông tư số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 8/3/2013 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Liên tịch Bộ Tài chính-Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
- Không còn phù hợp với quy định hiện hành.
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới.
|
Sở Tài chính
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
45
|
Quyết định
|
44/2004/QĐ-UB
ngày 06/8/2004
|
Về việc quy định mức thu phí đấu thầu tuyển chọn tư vấn, đấu thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa
|
Bãi bỏ
|
- Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định đã bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC (hiện nay Thông tư 02/2014/TT-BTC đã bị thay thế bởi Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016).
- Theo quy định tại danh mục các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Thông tư 250/2016/TT-BTC thì không còn phí đấu thầu tuyển chọn tư vấn, đấu thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh.
- Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2014/TT-BTC quy định: “Đối với phí đấu thầu và phí thẩm định kết quả đấu thầu chuyển sang cơ chế giá, thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng”.
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
- Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới.
|
Sở Tài chính
|
|
|
46
|
Quyết định
|
54/2004/QĐ-UB
ngày 05/11/2004
|
Ban hành quy chế tạm thời về xử lý các khoản nợ phải trả không có khả năng trả của các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, khi thực hiện cổ phần hóa
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực:
- Nghị định số 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 về việc quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp bị thay thế bởi Nghị định 206/2013/NĐ-CP ngày 9/2/2013 về quản lý nợ của danh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 ngày 28/11/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng bị hết hiệu lực bởi Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 về việc ban hành “Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng”.
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới.
|
Ngân hàng nhà nước tỉnh
Sở Tài chính
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
|
|
47
|
Quyết định
|
63/2004/QĐ-UB
ngày 27/12/2004
|
Về việc Ủy nhiệm thu ngân sách cho UBND xã, phường, thị trấn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực, hiện nay thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và văn bản hướng dẫn thi hành.
HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 – 2020; Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 Về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới.
|
Sở Tài chính
|
|
|
48
|
Quyết định
|
33/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005
|
Về việc quy định tỷ lệ diện tích được xây dựng nhà ở trên thửa đất ở có vườn, ao phù hợp với cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý hết hiệu lực, nội dung không còn phù hợp:
Luật Đất đai ngày 26/11/2003 được thay thế bởi Luật Đất đai năm 2013;
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành Luật Đất đai được thay thế bởi Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
49
|
Quyết định
|
15/2006/QĐ-UBND
ngày 31/8/2006
|
Về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn đến 2020
|
Bãi bỏ
|
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 545/QĐ-TTg ngày 09/5/2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020; Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
50
|
Quyết định
|
04/2007/QĐ-UBND
ngày 15/3/2007
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực. Tỉnh không còn được giao thẩm quyền quy định loại lệ phí này.
- Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC (hiện nay Thông tư 02/2014/TT-BTC đã bị thay thế bởi Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016).
- Theo quy định tại danh mục các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Thông tư 250/2016/TT-BTC thì không còn lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh.
- Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 250/2016/TT-BTC thì “Các khoản phí chuyển sang thực hiện theo cơ chế giá do Nhà nước định giá theo quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Luật phí và lệ phí thì thực hiện theo quy định tại Luật giá; Nghị định số177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ- CP và các văn bản pháp luật hướng dẫn có liên quan”. Tại Phụ lục số 02 có quy định về thủy lợi phí Không còn phù hợp.
|
Sở Tài chính
|
|
|
51
|
Quyết định
|
17/2007/QĐ-UBND
ngày 15/3/2007
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực. Tỉnh không còn được giao thẩm quyền quy định loại lệ phí này.
- Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC (hiện nay Thông tư 02/2014/TT-BTC đã bị thay thế bởi Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
- Theo quy định tại danh mục các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Thông tư 02/2014/TT-BTC và Thông tư 250/2016/TT-BTC thì không còn phí thẩm định kết quả đấu thầu thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh.
- Theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2014/TT-BTC: “Đối với phí đấu thầu và phí thẩm định kết quả đấu thầu chuyển sang cơ chế giá, thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng”.
|
Sở Tài chính
|
|
|
52
|
Quyết định
|
23/2007/QĐ-UBND
ngày 12/6/2007
|
Ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực
- Luật Xây dựng năm 2003 bị thay thế bởi Luật Xây dựng năm 2014.
- Luật Đất đai năm 2003 bị thay thế bởi Luật Đất đai 2013; Luật Đầu tư năm 2005 bị thay thế bởi Luật Đầu tư năm 2014.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 16/2005/NĐ-CP bị thay thế bởi Nghị định số 12/2009/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (Hiện nay Nghị định này đã bị thay thế bởi Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư).
Nội dung văn bản không còn phù hợp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
53
|
Quyết định
|
24/2007/QĐ-UBND
ngày 15/6/2007
|
Ban hành quy định Bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý hết hiệu lực, nội dung không còn phù hợp.
Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được thay thế bởi Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường được thay thế bởi Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
54
|
Quyết định
|
26/2007/QĐ-UBND
ngày 02/7/2007
|
Ban hành quy định hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực
- Luật Đầu tư năm 2005 bị thay thế bởi Luật Đầu tư năm 2014. Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư đã bị thay thế bởi Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ;
- Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước đã bị thay thế bới Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014.
- Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Một số quy định không còn phù hợp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
55
|
Quyết định
|
33/2007/QĐ-UBND
ngày 07/11/2007
|
Ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1. Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực;
- Luật Tài nguyên nước năm 1998 bị thay thế bởi Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước và Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước bị thay thế bởi Nghị định 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước 2012.
- Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất bị thay thế bởi Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
2. Một số nội dung văn bản trích dẫn thực hiện theo các quy định tại căn cứ pháp lý để ban hành văn bản nay không còn hiệu lực nên không còn phù hợp.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
56
|
Quyết định
|
05/2008/QĐ-UBND
ngày 07/3/2008
|
Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Sở Tài nguyên - Môi trường
|
Bãi bỏ
|
- Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực:
Luật Đất đai ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật Đất đai năm 2013;
Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương bị thay thế bởi Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg hết hiệu lực từ ngày 21/6/2018 do Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính có hiệu lực.
Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/04/2005 của liên Bộ Tài chính-Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính đã hế hiệu lực do bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất)
- Không phù hợp với Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 (không phải là văn bản PPPL-khoản 4 Điều 14 và Điều 28 Luật).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
57
|
Quyết định
|
10/2008/QĐ-UBND
ngày 23/4/2008
|
Về việc miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực. Thực hiện theo Luật Phí, lệ phí năm 2015;Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư 96/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 6 Thông tư số 250/2016/TT-BTC “Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm; mức giảm đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền”.
|
Sở Tài chính
|
|
|
58
|
Quyết định
|
12/2008/QĐ-UBND
ngày 29/5/2008
|
Không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực. Thực hiện theo Luật Phí, lệ phí năm 2015; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư 96/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Sở Tài chính
|
|
|
59
|
Quyết định
|
31/2008/QĐ-UBND
ngày 09/12/2008
|
Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực:
Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005 bị thay thế bởi Luật Bảo vệ môi trường năm 2015; Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998 bị thay thế bởi Luật Tài nguyên nước của Quốc hội, số 17/2012/QH13 và Tài nguyên nước bị sửa đổi bởi Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14; khoản 8 Điều 15 Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước và Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước bị thay thế bởi Nghị định 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước và để phù hợp với Thông tư 24/2016/TT-BTNMT ngày 9/9/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
60
|
Quyết định
|
06/2009/QĐ-UBND
ngày 11/5/2009
|
Ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực:
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư bị thay thế bởi Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế bị thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Quyết định số 138/2008/QĐ-TTg ngày 14/10/2008 về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg ngày 02/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu bị bãi bỏ một phần (chương III) bởi Quyết định 16/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bãi bỏ một số quy định tại các Quy chế hoạt động của khu kinh tế cửa khẩu và Quyết định 72/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu.
|
|
|
|
61
|
Quyết định
|
13/2009/QĐ-UBND
ngày 07/9/2009
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực. Thực hiện theo Luật Phí, lệ phí năm 2015; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư 96/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Sở Tài chính
|
|
|
62
|
Quyết định
|
20/2010/QĐ-UB
ngày 27/12/2010
|
Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực; áp dụng trực tiếp Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/ 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
63
|
Quyết định
|
02/2011/QĐ-UBND
ngày 02/3/2011
|
Về việc miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực; thực hiện theo Luật Phí, lệ phí năm 2015; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Sở Tài chính
|
|
|
64
|
Quyết định
|
10/2011/QĐ-UBND
ngày 14/6/2011
|
Về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều trong Quy định một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 11/5/2009
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004 bị thay thế bởi Luật ban hành VBQPPL năm 2015;
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư bị thay thế bởi Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế bị thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Quyết định số 138/2008/QĐ-TTg ngày 14/10/2008 về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg ngày 02/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu bị bãi bỏ một phần (chương III) bởi Quyết định 16/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bãi bỏ một số quy định tại các Quy chế hoạt động của khu kinh tế cửa khẩu và Quyết định 72/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
65
|
Quyết định
|
18/2011/QĐ-UBND
ngày 29/9/2011
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 05/2011/ QĐ-UBND ngày11/5/2011 của UBND tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn,ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015.
Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 bị thay thế bởi Luật NSNN năm 2015;
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước bị thay thế bởi Nghị định 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 06/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ bị thay thế bởi Thông tư 342/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;
Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 29/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
|
Sở Tài chính
|
|
|
66
|
Quyết định
|
01/2012/QĐ-UBND
ngày 20/01/2012
|
Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
- Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực:
Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường bị thay thế bởi Nghị định 73/2017/NĐ-CP của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10/7/ 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường được bổ sung bởi Thông tư 01/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bổ sung khoản 3 Điều 8 Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT.
- Xây dựng Quyết định thay thế theo Quy định tại Điều 27 Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
67
|
Quyết định
|
13/2012/QĐ-UBND
ngày 21/5/2012
|
Ban hành Quy chế thẩm tra cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Đầu tư số ngày 29/11/2005 bị thay thế bởi Luật đầu tư năm 2014;
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư bị thay thế bởi Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
68
|
Quyết định
|
14/2012/QĐ-UBND
ngày 21/5/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp bị thay thế bởi Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về việc đăng ký doanh nghiệp;
Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu; Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01/04/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. Hai nghị định này bị thay thế bởi Nghị định 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp bị thay thế bởi Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và thông tư này bị thay thế bởi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
69
|
Quyết định
|
17/2012/QĐ-UBND
ngày 05/7/2012
|
Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Đầu tư số ngày 29/11/2005 bị thay thế bởi Luật đầu tư năm 2014;
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư bị thay thế bởi Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Bãi bỏ vì theo quy định Luật đầu tư 2014 không phân biệt trong nước và nước ngoài.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
70
|
Quyết định
|
18/2013/QĐ-UBND
ngày 31/8/2013
|
Về việc Quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các căn cứ pháp lý để ban hành văn bản đã hết hiệu lực
Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã hết hiệu lực và được thay thế bằng Thông tư số 340/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020.
Thông tư số 340/2016/TT-BTC không giao thẩm quyền cho UBND tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
|
|
71
|
Quyết định
|
24/2014/QĐ-UBND
ngày 11/12/2014
|
Ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Một số nội dung về thời hạn thực hiện thủ tục về đất ở xã không còn phù hợp với các văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn, cụ thể:
Điều 5: Thời gian thực hiện thủ tục giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất ở xã: Văn bản quy định là không quá 35 ngày. Nhưng tại Nghị định số 01/2017 (sửa đổi, bổ sung Điều 61 Nghị định số 43/2014) quy định là không quá 20 ngày, ở xã được kéo dài thêm không quá 10 ngày.
Điều 8: Thời gian chuyển mục đích sử dụng đất: 15 ngày, ở xã 30 ngày. Nhưng tại Nghị định số 01/2017 (sửa đổi, bổ sung Điều 61 Nghị định số 43/2014) quy định là không quá 15 ngày, ở xã được kéo dài thêm không quá 10 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
72
|
Quyết định
|
25/2014/QĐ-UBND
ngày 12/12/2014
|
Ban hành Quy định thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
1. Nội dung của văn bản chưa phù hợp tại thời điểm ban hành, cụ thể:
- Khoản 1 Điều 3 Quy định kèm theo QĐ số 25 quy định: “Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai đối với địa bàn các phường, thị trấn không quá bốn mươi năm (45) ngày làm việc; đối với địa bàn các xã không quá sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai”. Nhưng tại Điểm a khoản 3 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định: “3. Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai:
a) Hòa giải tranh chấp đất đai là không quá 45 ngày”;
Và tại khổ 3 khoản 4 Điều này quy định: “Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 15 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai”.(NĐ số 01/2017 giảm xuống còn 10 ngày). Như vậy thời gian hoà giải tranh chấp đất đai ở xã là chưa phù hợp.
2. Có quy định không còn phù hợp với văn bản ban hành sau:
Điều 4 quy định: Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND huyện, thành phố là không quá bốn mươi năm (45) ngày làm việc đối với những vụ việc tranh chấp ở địa bàn các phường, thị trấn; không quá sáu mươi (60) ngày làm việc đối với những vụ việc tranh chấp ở địa bàn các xã, tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ để thụ lý giải quyết”. Nhưng tại Điều 61 NĐ số 43/2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại NĐ số 01/2017 quy định:“3. Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai: b) Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là không quá 45 ngày”; Và tại khổ 3 khoản 4 Điều này (đã được sửa đổi, bổ sung tại NĐ số 01/2017) quy định: “Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai”.
Như vậy thời gian giải quyết tối đa đối với tranh chấp đất đai ở xã là 55 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
73
|
Quyết định
|
26/2014/QĐ-UBND
ngày 15/12/2014
|
Về việc ban hành Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai tại Điều 6, 7, 8, 9 không còn phù hợp với Điều 61 NĐ số 43/2014 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
74
|
Quyết định
|
36/2015/QĐ-UBND
ngày 27/12/2015
|
Ban hành Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, thành phố, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực:
Luật Báo chí ngày 28/12/1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 được thay thế bởi Luật Báo chí năm 2016;
Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 được thay thế bởi Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
|
Sở Tài chính
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
75
|
Quyết định
|
06/2016/QĐ-UBND
ngày 26/01/2016
|
Ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi bổ sung
|
Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 Bộ Tài chính Hướng dẫn về Lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ bị thay thế bởi Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
|
Sở Tài chính
|
|
|
76
|
Quyết định
|
22/2016/QĐ-UBND
ngày 13/5/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Căn cứ ban hành Quyết định là Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế, được thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/7/2018.
|
Ban Quản lý Khu KTCK Đồng Đăng-Lạng Sơn
|
2019
|
|
77
|
Quyết định
|
02/2017/QĐ-UBND
ngày 09/02/2017
|
Về Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020
|
Thay thế
|
Để phù hợp với tình hình thực tiễn triển khai trên địa bàn và Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
III-LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
78
|
Nghị quyết
|
112/2013/NQ-HĐND
ngày 31/07/2013
|
Về Định hướng nội dung hương ước, quy ước của thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
|
- Văn bản làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực:
Chỉ thị số 24/1998/CT-TTg ngày 19/6/ 1998 của Thủ tướng Chính phủ được thay thế bởi Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018.
Tại Điều 17 Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg quy định:
“...6. Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện các nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều này tại địa phương và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Quyết định này.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
79
|
Quyết định
|
75/2000/QĐ-UB
ngày 21/12/2000
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý Khu du lịch Mẫu Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
- Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
- Ngày 20/2/2017 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định số: 240/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mẫu Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
80
|
Quyết định
|
21/2002/QĐ-UB
ngày 08/5/2002
|
Về việc ban hành quy định về quản lý phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực:
- Luật Xuất bản ngày 07/7/1993 bị thay thế bởi Luật 30/2004/QH11 Xuất bản (nay đã có Luật xuất bản ngày 20/11/2012);
- Luật Doanh nghiệp ngày 12/6/1999 bị thay thế bởi Luật doanh nghiệp ngày 29/11/2005 (nay đã có Luật doanh nghiệp ngày 26/11/2014);
- Nghị định số 79/CP ngày 06/11/1993 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Xuất bản bị thay thế bởi Nghị định 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005) (nay đã có Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản);
- Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
81
|
Quyết định
|
37/2002/QĐ-UB
ngày 25/9/2002
|
Về việc ban hành tiêu chuẩn gia đình văn hóa, tiêu chuẩn làng, bản văn hóa, khối phố văn hóa
|
Bãi bỏ
|
Hiện nay thực hiện theo Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
82
|
Quyết định
|
10/2003/QĐ-UB-KT
ngày 19/5/2003
|
Về chính sách hỗ trợ, khuyến khích công tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ các loại giống gốc, giống đầu dòng và sản xuất các loại giống cây ăn quả, cây nông lâm nghiệp
|
Bãi bỏ
|
- Căn cứ pháp lý ban hành VBQPPL đã hết hiệu lực do đã được ban hành mới thay thế và có căn cứ ban hành bằng văn bản cá biệt nên không phù hợp với Luật ban hành văn bản QPPL hiện hành.
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015).
Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành.
Thực hiện theo quy định Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017 và Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông.
- Từ khi chính sách ban hành có hiệu lực đến nay Sở KHCNchưa thực hiện hỗ trợ chính sách cho tổ chức, cá nhân nào do các nội dung quy định, chính sách chưa phù hợp, chưa đầy đủ theo yêu cầu để áp dụng thực hiện hỗ trợ, nên chính sách khó áp dụng trong thực tế trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ (Công văn số 34/SKHCN-TTra ngày 11/01/2019)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
83
|
Quyết định
|
31/2005/QĐ-UBND
ngày 08/11/2005
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động đền chùa và các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung
- Luật Di sản văn hóa 2001 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Di sản văn hóa năm 2009 (có hiệu lực từ 1/1/2010).
- Nghị định 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa 2001 bị thay thế bởi Nghị định số 98/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/UBTVQH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực thi hành (từ ngày 1/1/2018).
- Hiện nay Chính phủ đã ban hành Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2018 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. (Thay thế Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo).
Một số nội dung văn bản không còn phù hợp.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
84
|
Quyết định
|
04/2013/QĐ-UBND
ngày 18/4/2013
|
Về việc Ban hành tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Hiện nay tỉnh đang chủ trương thực hiện sáp nhập các trường học phổ thông, đồng thời với việc sáp nhập thôn. Vì vậy, sau khi thực hiện sáp nhập, cần rà soát lại địa bàn, cự ly… để bảo đảm chính sách hỗ trợ cho học sinh bán trú theo quy định.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
85
|
Quyết định
|
01/2015/QĐ-UBND
ngày 08/01/2015
|
Về việc ban hành Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ ban hành Quyết định là Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng được sửa đổi bổ sung; Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được thay thế bởi Nghị định 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
2019
|
|
86
|
Quyết định
|
09/2015/QĐ-UBND
ngày 26/01/2015
|
Bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Hiện nay tỉnh đang chủ trương thực hiện sáp nhập các trường học phổ thông, đồng thời với việc sáp nhập thôn. Vì vậy, sau khi thực hiện sáp nhập, cần rà soát lại địa bàn, cự ly… để bảo đảm chính sách hỗ trợ cho học sinh bán trú theo quy định.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
87
|
Quyết định
|
25/2016/QĐ-UBND
ngày 30/5/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Một số văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực và để phù hợp với tình hình thực tiễn của Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
IV-LĨNH VỰC Y TẾ; LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
88
|
Nghị quyết
|
08/2008/NQ-HĐND
ngày 21/7/2008
|
Về một số chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Quyết định số 102-QĐ/TW ngày 15/11/2017 của BCH TW Đảng quy định xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm, trong đó có quy định hình thức xử lý kỷ luật đảng nhẹ hơn so với quy định tại NQ số 08/2008/NQ–HĐND và quy định thêm các trường hợp không vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình.
Theo đề nghị của cử tri một số địa phương.
|
Sở Y tế
|
|
|
89
|
Chỉ thị
|
06 UB/CT
ngày 07/4/1995
|
Về việc đẩy mạnh công tác phòng, chống các tệ nạn xã hội
|
Bãi bỏ
|
Một số nội dung không còn phù hợp với VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên.
Tại khoản 6,7 của Chỉ thị quy định“Sở Thương mại - Du lịch, Sở Văn hóa thông tin”, tuy nhiên, hiện nay là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
90
|
Quyết định
|
02/2005/QĐ-UB
ngày 17/01/2005
|
Về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực.
Một số nội dung không còn phù hợp với văn bản pháp luật hiện hành.
Thông tư số 112/2004/TT- BTC ngày 24/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam đã được thay thế bởi Thông tư số 87/2008/TT-BTC ngày 8/10/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em.
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Sở Tài chính
|
|
|
91
|
Quyết định
|
02/2008/QĐ-UBND
ngày 11/01/2008
|
Ban hành Chương trình hành động thực hiện nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực (Quyết định số 09/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình đã hết hiệu lực từ 31/12/2010 do Quyết định 3005/QĐ-BYT ngày 13/8/2015 của BYT công bố hết hiệu lực do văn bản quy định).
|
Sở Y tế
|
|
|
92
|
Quyết định
|
21/2008/QĐ-UBND
ngày 29/8/2008
|
Ban hành quy định về một số chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Quyết định số 102-QĐ/TW ngày 15/11/2017 của BCH TW Đảng quy định xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm, trong đó có quy định hình thức xử lý kỷ luật đảng nhẹ hơn so với quy định tại NQ số 08/2008/NQ–HĐND và quy định thêm các trường hợp không vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình.
Theo đề nghị của cử tri một số địa phương.
|
Sở Y tế
|
|
|
93
|
Quyết định
|
15/2010/QĐ-UBND
ngày 30/11/2010
|
Về việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh
|
Thay thế
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 5/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm; Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 5/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ; Hai Quyết định này hết hiệu lực từ ngày 01/9/2015 do Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm có hiệu lực.
Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29/7/2008 hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg; bị thay thế bởi Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều về Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/07/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và Thông tư 24/2017/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH.
|
Sở Lao động Thương binh và xã hội
|
|
|
94
|
Quyết định
|
20/2014/QĐ-UBND
ngày 29/11/2014
|
Ban hành Quy định số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Hiện nay tỉnh đang rà soát lại các thôn (trong đó có tiêu chí thôn, sáp nhập thôn), xây dựng Đề án sắp xếp lại tổ chức bộ máy xã, thôn, vì vậy cần rà soát lại để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp (tiêu chí thôn tại văn bản không còn phù hợp với quy định hiện hành).
|
Sở Y tế
|
|
|
V-LĨNH VỰC XÂY DỰNG; GIAO THÔNG VẬN TẢI; CÔNG THƯƠNG; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
95
|
Nghị quyết
|
101/2007/NQ-HĐND
ngày 15/11/2007
|
Về việc phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ Khoản 2, Điều 6 Luật Thú y; Căn cứ theo Khoản 1, 2, 3, Điều 5, Nghị định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
96
|
Chỉ thị
|
07 CT/UB-KT
ngày 11/4/1998
|
Về các biện pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng
|
Bãi bỏ
|
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
97
|
Chỉ thị
|
08 CT/UB-KT
ngày 11/4/1998
|
Về việc tăng cường tiêm phòng, chống dịch gia súc
|
Bãi bỏ
|
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
98
|
Chỉ thị
|
15/2000/CT-UB
ngày 03/10/2000
|
Về đẩy mạnh thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương
|
Bãi bỏ
|
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
99
|
Chỉ thị
|
06/2002/CT-UB
ngày 08/4/2002
|
Về việc tăng cường phòng chống dịch bệnh gia súc
|
Bãi bỏ
|
Hiện nay thực hiện theo Luật Thú y và các văn bản pháp luật hướng dẫn, hàng năm đều có kế hoạch của UBND tỉnh về tăng cường phòng chống dịch bệnh gia súc.
Để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
100
|
Quyết định
|
269 QĐ/UB-XD
ngày 27/3/1996
|
Quy định một số điểm trong việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực
- Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nay đã có Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở);
2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương. Thực hiện theo luật nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP.
|
Sở Xây dựng
|
|
|
101
|
Quyết định
|
57/1999/QĐ-UB
ngày 13/10/1999
|
Về chính sách phát triển cây thuốc lá sợi vàng Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
1. Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015).
2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp
- Phân vùng phát triển cây thuốc lá ổn định theo quy hoạch đến năm 2010: hết giai đoạn;
- Không phù hợp với văn bản hiện hành (Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá năm 2012) và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
102
|
Quyết định
|
22/2000/QĐ-UB
ngày 17/4/2000
|
Về việc thực hiện mua Bảo hiểm công trình xây dựng
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực
- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015).
- Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8-7-năm 1999 của Chính phủ hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.
- Thông tư số 137/1999/TT-BTC ngày 19/11/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn bảo hiểm công trình xây dựng hết hiệu lực bởi Thông tư 76/2003/TT-BTC ngày 04/8/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng.
2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
Hiện nay việc thực hiện mua bảo hiểm công trình xây dựng thực hiện trực tiếp theo Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Trong Nghị định không giao thẩm quyền cho UBND tỉnh ban hành.
|
Sở Tài chính
|
|
|
103
|
Quyết định
|
26/2000/QĐ-UBND
ngày 27/4/2000
|
Về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương
|
Thay thế
|
1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực
- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015).
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 31/8/1994 hết hiệu lực bởi Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi năm 2001 (nay đã có Luật Thủy lợi năm 2017 của Quốc hội, số 08/2017/QH14).
Một số văn bản dẫn chiếu trong Quyết định đã hết hiệu lực như: Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ; Quyết định số:35/1999/QĐ-BXD ngày 12/11/1999 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng.
2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
104
|
Quyết định
|
29/2001/QĐ-UB
ngày 27/6/2001
|
Về việc phân công quản lý đất đô thị
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực
- Luật đất đai ngày 14/7/1993 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 02/12/1998 hết hiệu lực bởi Luật đất đai 2003 (nay đã có Luật đất đai 2013).
- Nghị định 88/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất đô thị hết hiệu lực bởi Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (nay đã có Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thi hành một số điều của Luật Đất đai).
- Nghị định 60/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hết hiệu lực bởi Nghị định 95/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng và Nghị định 90/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (nay đã có Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thi hành một số điều của Luật Đất đai).
2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành.
|
Sở Xây dựng
|
|
|
105
|
Quyết định
|
73/2001/QĐ-UB
ngày 28/12/2001
|
Về việc giao các công trình thủy lợi cho UBND các huyện, thị xã và các xí nghiệp thủy nông quản lý, khai thác và bảo vệ
|
Thay thế
|
1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực
- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015).
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 4/4/2001 hết hiệu lực bởi Luật Thủy lợi năm 2017;
2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành.
3. Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 Quy định việc quản lý sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
106
|
Quyết định
|
52/2002/QĐ-UB
ngày 13/11/2002
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Bản quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kên mương (ban hành theo Quyết định số 26/2000/QĐ-UBND ngày 27/4/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
|
Thay thế
|
1. Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994 bị hết hiệu lực bởi Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
2. Nội dung quy định về phân cấp quản lý công trình thuỷ lợi và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hoá kênh mương tại Quyết định số 26/2000/QĐ-UB ngày 27/4/2000 của UBND tỉnh Lạng Sơn không còn phù hợp với quy định hiện hành:
- Việc phân cấp quản lý công trình thuỷ lợi được quy định cụ thể tại Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017 và Thông tư số 05/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi.
- Các văn bản làm căn cứ pháp lý xây dựng cơ chế chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hoá kênh mương đã hết hiệu lực:
+ Quyết định số 35/1999/QĐ-BXD ngày 12/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng hết hiệu lực theo Quyết định 21/2000/QĐ-BXD ngày 25/10/2000 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Xây dựng ban hành đã hết hiệu lực (Quyết định này có hiệu lực ngày 09/11/2000).
+ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Nghị định 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 (nay đã có Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu).
+ Thông tư số 06/1999/Tt-BKH ngày 24/11/1999 và Thông tư số 416/1999/BKH-TC-XD-UBDTMN ngày 29/4/1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
107
|
Quyết định
|
09/2003/QĐ-UB
ngày 14/5/2003
|
Về việc phê duyệt chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các đoạn, tuyến đường nội, ngoại thành thành phố Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực
- Luật giao thông đường bộ ngày 29/6/2001 bị thay thế bởi Luật 23/2008/QH12 Giao thông đường bộ;
- Nghị định số 36/2001/NĐ-CP ngày 10/7/2001 của Chính phủ về việc bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị hết hiệu lực bởi Nghị định 14/2003/NĐ-CP ngày 19/2/2003.
2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương: Hiện nay tỉnh đã mở thêm nhiều đoạn đường, tuyến đường mới.
VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên không giao thẩm quyền cho UBND tỉnh ban hành.
|
Sở Xây dựng
|
|
|
108
|
Quyết định
|
14/2003/QĐ-UB
ngày 26/6/2003
|
Về việc ban hành quy chế ưu đãi đầu tư xây dựng các khu đô thị, khu đô thị mới, khu nhà ở, khu tái định cư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1. Các văn bản làm căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực:
- Luật khuyến khích đầu tư trong nước ngày 20/5/1998 hết hiệu lực bởi Luật Đầu tư 2005 (nay đã có Luật Đầu tư năm 2014);
- Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước hết hiệu lực bởi Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 (nay đã có Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 52/ 1999/NĐ- CP ngày 08/7/1999; số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, số 07/2003/ NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.
2. Nội dung quy chế không còn phù hợp với các quy định hiện hành, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
|
|
|
|
109
|
Quyết định
|
19/2007/QĐ-UBND
ngày 02/4/2007
|
Về việc cấp giấy phép xây dựng trong đô thị đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt
|
Thay thế
|
Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực.
- Luật Xây dựng năm 2003 bị thay thế bởi Luật Xây dựng năm 2014.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 16/2005/NĐ-CP bị thay thế bởi Nghị định số 12/2009/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (Hiện nay Nghị định này đã bị thay thế bởi Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư).
Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 quy định: “ Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Căn cứ các quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng của Luật Xây dựng năm 2014, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Thông tư này xây dựng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng; Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng có thời hạn cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương”.
UBND tỉnh có thẩm quyền trong việc ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng.
Nội dung văn bản Không còn phù hợp.
|
|
|
|
110
|
Quyết định
|
04/2008/QĐ-UBND
ngày 25/1/2008
|
Ban hành đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
Căn cứ Khoản 2, Điều 6 Luật Thú y; Căn cứ theo Khoản 1, 2, 3, Điều 5, Nghị định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
111
|
Quyết định
|
11/2009/QĐ-UBND
ngày 31/8/2009
|
Quy định định mức hỗ trợ Dự án phát triển sản xuất chương trình 135 giai đoạn 2009-2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015. Để phù hợp với Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 – 2020; Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020; Thông tư 01/2017/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
HĐND tỉnh Lạng Sơn ban hành 01/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ban Dân tộc; Sở Tài chính
|
|
|
112
|
Quyết định
|
02/2010/QĐ-UBND
ngày 27/5/2010
|
Ban hành Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng
|
Bãi bỏ
|
- Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực:
Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật Xây dựng năm 2014; Luật Đấu thầu năm 2005 bị thay thế bởi Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009 bị thay thế bởi Luật Nhà ở của Quốc hội số 65/2014/QH13;
Nghị định số 12/2009/NĐ- CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ. Hai nghị định này bị thay thế bởi Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng bị thay thế bởi Nghị định 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Thông tư 03/2009/TT-BXD, ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP bị bãi bỏ một số điều bởi Thông tư 16/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng và Thông tư 18/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
- Không phù hợp với Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 (không phải là văn bản PPPL-khoản 4 Điều 14 và Điều 28 Luật).
|
Sở Xây dựng
|
|
|
113
|
Quyết định
|
17/2010/QĐ-UBND
ngày 02/12/2010
|
Ban hành Quy định về việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế hoặc bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực:
Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/ 2010 của Chính phủ quy định XPVPHC trong lĩnh vực giao thông đường bộ đã hết hiệu lực do Nghị định 171/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định XPVPHC trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt thay thế; Nghị định 171 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 107/2014/NĐ-CP; và 2 Nghị định này bị thay thế bởi Nghị định số 46/2016/NĐ-CP XPVPHC lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23/6/ 2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 46/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08/2009/TT-BGTVT;
Thông tư số 07/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ được thay thế bởi Thông tư 46/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
|
|
|
|
114
|
Quyết định
|
21/2011/QĐ-UBND
ngày 19/12/2011
|
Về việc Quy định thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật Xây dựng năm 2014.
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009 bị sửa đổi, bổ sung bởi Luật tổ chức chính quyền địa phương, hiện nay đã cóa Luật quy hoạch năm 2017 (sẽ có hiệu lực ngày 01/01/2009).
|
Sở Xây dựng
|
|
|
115
|
Quyết định
|
01/2016/QĐ-UBND
ngày 14/01/2016
|
Ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Tại Điểm d, đ khoản 2 Điều 6 của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND quy định quy chuẩn kỹ thuật về xả nước thải căn cứ theo khoản 4 Điều 4 và khoản 6 Điều 4 của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP; tuy nhiên, khoản 4 Điều 4, khoản 6 Điều 4 của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP đã hết hiệu lực bởi Nghị định số 38/2015/NĐ-CP. Hiện nay theo quy định tại Điều 38 Điều 43 của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu thì việc ban hành các quy chuẩn kỹ thuật môi trường về xả nước thải vào nguồn tiếp nhận thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(UBND tỉnh đồng ý sửa đổi, bổ sung tại CV số 631/VP-KTN ngày 27/02/2018).
|
Sở Xây dựng
(Văn bản số 15/BXD-PC ngày 14/11/2018 của Bộ Xây dựng)
|
|
|
116
|
Quyết định
|
07/2016/QĐ-UBND
ngày 03/02/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi
|
Quyết định số 2532/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế, sắp xếp lại tổ chức bộ máy của sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
117
|
Quyết định
|
10/2016/QĐ-UBND
ngày 17/02/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Tại điểm i, khoản 2, Điều 3, Quyết định 10/2016/QĐ-UBND có quy định các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ: “i) Chi cục Quản lý thị trường”
Tuy nhiên, ngày 11/10/2018 Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 3683/QĐ-BCT ngày 11/10/2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường. Theo đó, Cục Quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn là tổ chức trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường.
Do vậy, cần thiết phải sửa đổi cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương quy định tại Quyết định 10/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
|
|
118
|
Quyết định
|
23/2016/QĐ-UBND
ngày 18/5/2016
|
Về việc quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Để phù hợp với Luật xây dựng năm 2014 và Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng
UBND tỉnh đồng ý điều chỉnh QĐ 23/2016/QĐ-UBND tại Công văn số 264/VP-KTN ngày 19/01/2019 của Văn phòng UBND tỉnh về việc xây dựng Quyết định định điều chỉnh Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh.
|
Sở Xây dựng
(Văn bản số 15/BXD-PC ngày 14/11/2018 của Bộ Xây dựng)
|
|
|
119
|
Quyết định
|
29/2016/QĐ-UBND
ngày 14/6/2016
|
Về việc kéo dài thực hiện Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả
|
Bãi bỏ
|
Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND được ban hành trên cơ sở căn cứ vào Nghị quyết số 99/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 của HĐND tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 10 về Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015, VBQPPL hết hiệu lực trong trường hợp “Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản”.
UBND tỉnh đã ban hành QĐ số 02/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 về Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 – 2020.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
120
|
Quyết định
|
08/2017/QĐ-UBND
ngày 16/3/2017
|
Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Các căn cứ pháp lý sau hết hiệu lực:
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm được thay thế bởi Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm được thay thế bởi Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (Nghị định số 15/2018/NĐ-CP).
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm hết hiệu lực một phần bởi Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm hết hiệu lực một phần do được bãi bỏ bởi Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương được bãi bỏ bởi Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương hết hiệu lực bởi:
+ Vể điều kiện bảo đảm ATTP đối với cơ sở SX thực phẩm nhỏ lẻ: được bãi bỏ tại Khoản 14 Điều 18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chỉnh phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinhdoanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
+ Đối tượng áp dụng được bãi bỏ tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
|
Sở Công Thương
|
|
|
121
|
Quyết định
|
09/2017/QĐ-UBND
ngày 28/3/2017
|
Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Tại thời điểm ban hành Quyết định, Chi cục Quản lý thị trường là đơn vị trực thuộc Sở Công Thương. Tuy nhiên, ngày 11/10/2018, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 3683/QĐ-BCT ngày 11/10/2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường. Theo đó, Cục Quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn là tổ chức trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường.
Do vậy, trách nhiệm của Sở Công Thương được quy định tại Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND đã có sự thay đổi, do vậy cần thiết phải sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản để sửa đổi trách nhiệm của Sở Công Thương và bổ sung trách nhiệm của Cục Quản lý thị trường trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Sở Công Thương
|
|
|
122
|
Quyết định
|
25/2018/QĐ-UBND
ngày 22/02/2018
|
Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực: Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được thay thế bởi Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
|
Sở Công Thương
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục này ấn định 122 văn bản.
|
|
|
|