Stt
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn bản
|
Kiến nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới)
|
Nội dung kiến nghị/Lý do kiến nghị
|
Cơ quan/ Đơn vị chủ trì soạn thảo
|
Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/tình hình xây dựng
|
-
|
Nghị quyết
|
24/2011/NQ-HĐND
ngày 05/8/2011
|
Về việc điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái, thời kỳ 2006 – 2020
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Không phù hợp với Luật Quy hoạch 2017 và các cơ chế chính sách của Trung ương
|
Sở Tư pháp, chủ trì - Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp
|
Quý III năm 2019
|
-
|
Nghị quyết
|
33/2011/NQ-HĐND
ngày 21/12/2011
|
Về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012; sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐN D ngày 29 tháng 10 năm 2010 và Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; Nội dung của Nghị quyết chỉ thực hiện trong năm 2011
|
Sở tư pháp chủ trì - Sở Tài chính phối hợp
|
Quý III năm 2019
|
-
|
Nghị quyết
|
16/2015/NQ-HĐND
ngày 15/12/2015
|
Phê duyệt Đề án tăng cường bảo đảm Quốc phòng - An ninh giai đoạn 2016 - 2020
|
Bổ sung
|
Bổ sung nội dung quy định về bảo hiểm y tế cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tại điểm a, Khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết để phù hợp với Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ năm 2009
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Quý IV năm 2019
|
-
|
Nghị quyết
|
52/2016/NQ-HĐND, ngày 23/12/2016
|
Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Yên Bái
|
Thay thế
|
Để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quý IV năm 2019
|
-
|
Nghị quyết
|
44/2017/NQ-HĐND
ngày 14/12/2017
|
Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Thay thế
|
Để phù hợp với Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 03/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp
|
Sở Y tế
|
Quý III năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
191/2001/QĐ-UBND
ngày 18/9/2001
|
Ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với các cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; hiện tại áp dụng trực tiếp văn của cơ quan nhà nước cấp trên là Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-BTC ngày 04/3/2014 của Bộ Tài chính Quyết định về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Tài chính phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
156/2003/QĐ-UBND
ngày 27/5/2003
|
Về việc ban hành Quy định biện pháp phối hợp trong quản lý chống thất thu ngân sách Nhà nước đối với hoạt động vận tải và đăng kiểm phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Không phù hợp với Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Tài chính phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
405/2004/QĐ-UB
ngày 24/12/2004
|
Ban hành Quy định hoạt động đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Luật Đo đạc và Bản đồ năm 2018; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không cần ban hành văn bản để điều chỉnh trong lĩnh vực này
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
69/2005/QĐ-UB
ngày 07/3/2005
|
Về việc ban hành Quy định quản lý, sử dụng tiền phí trong giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông
|
Bãi bỏ
|
Theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Luật Phí và Lệ phí năm 2015; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Tài chính phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
262/2005/QĐ-UB
ngày 09/8/2005
|
Ban hành Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
|
Bãi bỏ
|
Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 đã được thay thế bằng Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Hiện nay lĩnh vực này được điều chỉnh trực tiếp bằng Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 262/2005/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh không phù hợp với văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và tình hình thực tế của địa phương; Ủy ban nhân dân tỉnh không cần ban hành văn bản để điều chỉnh trong lĩnh vực này
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
406/2006/QĐ-UBND
ngày 31/10/2006
|
Ban hành Quy định một số biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực quản lý và sử dụng ngân sách, tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Không phù hợp với Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí năm 2013; Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Tài chính phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
463/2006/QĐ-UBND
ngày 27/11/2006
|
Ban hành Quy định về chế độ hội họp trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ hội họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước; hiện nay áp dụng trực tiếp văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không cần ban hành văn bản để điều chỉnh trong lĩnh vực này
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Tài chính phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
1318/2007/QĐ-UBND
ngày 04/9/2007
|
Ban hành quy định một số chính sách về cho thuê, xây dựng cơ sở hạ tầng và giao đất, cho thuê đất đối với các cơ sở ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái hoạt động theo Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
1355/2007/QĐ-UBND
ngày 06/9/2007
|
Về việc quy định mức hỗ trợ cho nhân viên y tế thôn, bản của tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Không phù hợp với Nghị định số 117/2014/NĐ-CP ngày 08/12/2014 của Chính phủ quy định về y tế xã, phường, thị trấn; Hiện tại mức phụ cấp hỗ trợ cho nhân viên y tế thôn bản của tỉnh Yên Bái được thực hiện theo quy định của Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản, Ủy ban nhân dân tỉnh không cần ban hành văn bản để điều chỉnh trong lĩnh vực này
|
Sở Tư pháp chủ trì, Sở Nội vụ phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
1811/2007/QĐ-UBND
ngày 24/10/2007
|
Ban hành Quy định về thẩm quyền giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017; Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ; Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN ngày 30/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
2125/2007/QĐ-UBND
ngày 26/11/2007
|
Về việc ban hành quy định về tổ chức quản lý phương tiện thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Thay thế
|
Để phù hợp với Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
|
Sở Giao thông vận tải
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
10/2008/QĐ-UBND
ngày 26/5/2008
|
Về việc ban hành quy chế quản lý khai thác, sử dụng tiềm năng và bảo vệ môi trường vùng hồ Thác Bà
|
Thay thế
|
Để phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Luật Đất đai năm 2013; Luật Khoáng sản năm 2010; Luật Tài nguyên nước năm 2012; Luật Du lịch năm 2017; phù hợp với tình hình thực tế của địa phương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
28/2008/QĐ-UBND
ngày 21/10/2008
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án và công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; hiện tại áp dụng trực tiếp văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, Ủy ban nhân dân tỉnh không cần ban hành văn bản để điều chỉnh trong lĩnh vực này
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Tài chính phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
07/2009/QĐ-UBND ngày 05/5/2009
|
Ban hành quy định về phân cấp công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016; Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo; Không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Hiện nay áp dụng trực tiếp văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không cần ban hành văn bản để điều chỉnh trong lĩnh vực này
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Nội vụ phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
18/2009/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009
|
Ban hành Quy định trách nhiệm về quản lý nhà nước trong lĩnh vực dạy nghề trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014; Nghị định số 48/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp; hiện tại áp dụng trực tiếp văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không cần ban hành văn bản để điều chỉnh trong lĩnh vực này
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
04/2010/QĐ-UBND
ngày 25/01/2010
|
Ban hành quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Thay thế
|
Để phù hợp với Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Quý III năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
09/2010/QĐ-UBND
ngày 09/4/2010
|
Ban hành Quy định chế độ thông tin báo cáo thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành thông tin và truyền thôn; không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; hiện nay áp dụng trực tiếp văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên quy định trong lĩnh vực này, không cần ban hành văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
11/2010/QĐ-UBND
ngày 12/4/2010
|
Ban hành Quy định tổ chức và hoạt động dạy nghề của Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp dạy nghề các huyện, thị xã, thành phố
|
Bãi bỏ
|
Không còn đối tượng điều chỉnh. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Yên Bái không còn mô hình Trung tâm Giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp dạy nghề mà chỉ có Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên theo quy định tại Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT ngày 19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp
|
Quý II năm 2018
|
-
|
Quyết định
|
20/2010/QĐ-UBND
ngày 25/6/2010
|
Ban hành quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Tài chính phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
24/2010/QĐ-UBND ngày 24/9/2010
|
Ban hành quy định quản lý nhà nước đối với hoạt động từ thiện, hoạt động xã hội, hoạt động tình nguyện liên quan đến tôn giáo trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016; Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo; Không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Hiện nay áp dụng trực tiếp văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không cần ban hành văn bản để điều chỉnh trong lĩnh vực này
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Nội vụ phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
25/2010/QĐ-UBND
ngày 20/10/2010
|
Về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục công nhận và chế độ khen thưởng xã, phường phù hợp với trẻ em tỉnh Yên Bái
|
Thay thế
|
Phù hợp với Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn xã phường phù hợp với trẻ em; Thông tư số 25/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn trình tự, thủ tục đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Quý III năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
36/2010/QĐ-UBND
ngày 17/12/2010
|
Ban hành Quy chế lập, quản lý và sử dụng kinh phí nghiệp vụ thanh tra trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Thông tư số 327/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định mức trích tỷ lệ % (tỉ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Sở Tư pháp chủ trì - Thanh tra tỉnh phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
02/2011/QĐ-UBND
ngày 10/01/2011
|
Ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Tài chính phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
06/2011/QĐ-UBND
Ngày 27/01/2011
|
Ban hành quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Thay thế
|
Để phù hợp với Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
16/2011/QĐ-UBND
ngày 23/5/2011
|
Ban hành Quy định xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Luật Xuất bản năm 2012; Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; hiện nay áp dụng trực tiếp văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không cần ban hành văn bản để điều chỉnh trong lĩnh vực này
|
Sở Tư pháp chủ trì - Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
23/2011/QĐ-UBND
ngày 28/7/2011
|
Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Yên Bái
|
Thay thế
|
Để phù hợp với Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
29/2011/QĐ-UBND
ngày 23/9/2011
|
Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hóa trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Thay thế
|
Để phù hợp với Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ quy định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý IV năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
09/2012/QĐ-UBND
ngày 03/5/2012
|
Ban hành Quy định về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ Quy định quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa ”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”; Hiện tại áp dụng trực tiếp văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không cần ban hành văn bản để điều chỉnh trong
lĩnh vực này
|
Sở Tư pháp chủ trì ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
10/2012/QĐ-UBND
ngày 03/5/2012
|
Ban hành Quy định về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Thông tư 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”; Hiện tại áp dụng trực tiếp Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không cần ban hành văn bản để điều chỉnh trong lĩnh vực này
|
Sở Tư pháp chủ trì ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
12/2012/QĐ-UBND
ngày 11/5/2012
|
Ban hành Quy định một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu; Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao; Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái. Hiện tại áp dụng trực tiếp Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái, Ủy ban nhân dân tỉnh không cần ban hành văn bản để điều chỉnh trong lĩnh vực này
|
Sở Tư pháp chủ trì, Sở Tài chính phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
26/2012/QĐ-UBND
ngày 23/7/2012
|
Ban hành Quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ một phần
|
Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 6; điểm g khoản 1 Điều 10; điểm m khoản 1 Điều 12 vì không phù hợp với Thông tư số 30/2018/TT-BVHTTDL ngày 03/9/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Tư pháp chủ trì, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
46/2012/QĐ-UBND
ngày 26/12/2012
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 11/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu; Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao; Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái
|
Sở Tư pháp chủ trì, Sở Tài chính phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
08/2013/QĐ-UBND
ngày 08/5/2013
|
Về việc ban hành Quy định phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Không phù hợp với Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 04/11/2017 của Quốc hội
|
Sở Tư pháp chủ trì, Sở Xây dựng phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
21/2013/QĐ-UBND
ngày 30/9/2013
|
Về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 – 2020
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành Quy định một số chính sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2020
|
Sở Tư pháp chủ trì, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
25/2013/QĐ-UBND
ngày 07/10/2013
|
Ban hành Đề án “Nâng cao chất lượng hiệu quả bảo vệ an ninh trật tự của lực lượng Công an xã giai đoạn 2013 - 2020”
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt Đề án tăng cường đảm bảo quốc phòng - an ninh giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở Tư pháp chủ trì, Công an tỉnh phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
26/2013/QĐ-UBND
ngày 07/10/2013
|
Quy định mức phụ cấp cho bảo vệ dân phố tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành một số chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Sở Tư pháp chủ trì, Công an tỉnh phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
36/2013/QĐ-UBND
ngày 31/12/2013
|
Sửa đổi Khoản 4 Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
|
Sở Tư pháp chủ trì, Sở Tài chính phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
14/2014/QĐ-UBND ngày 05/9/2014
|
Ban hành Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
[
Không còn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Không phù hợp với Luật Quy hoạch 2017, theo đó tại địa phương không còn quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu
|
Sở Tư pháp chủ trì, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
27/2014/QĐ-UBND ngày 30/10/2014
|
Ban hành Quy định Quản lý và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ một phần
|
Bãi bỏ Khoản 3 Điều 11; mục a Điều 21 để phù hợp với Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng
|
Sở Tư pháp chủ trì, Sở Công thương phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
28/2014/QĐ-UBND ngày 30/10/2014
|
Ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Thay thế
|
Để phù hợp với Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 16/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
|
Sở Công thương
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
30/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014
|
Về việc bổ sung mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành Quy định một số chính sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2020
|
Sở Tư pháp chủ trì, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
37/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014
|
Về việc ban hành Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tại tỉnh Yên Bái
|
Thay thế
|
Để phù hợp với Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư; Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý IV năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
09/2016/QĐ-UBND
ngày 07/3/2016
|
Ban hành Quy định quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Thay thế
|
Để phù hợp với Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ; Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
40/2016/QĐ-UBND
ngày 04/11/2016
|
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
|
Thay thế
|
Để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương khi thực hiện thí điểm sáp nhập 03 văn phòng gồm: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội; Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành một văn phòng chung
|
Sở Nội vụ
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
43/2016/QĐ-UBND
ngày 04/11/2016
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2011 và Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
|
Sở Tư pháp chủ trì, Sở Tài chính phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
48/2016/QĐ-UBND
ngày 12/12/2016
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
|
Sở Tư pháp chủ trình, Sở Tài chính phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
14/2003/CT-UB
ngày 01/12/2003
|
Về việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký và cung cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đai tại tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Luật Đất đai năm 2013; hiện nay việc cung cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đai được thực hiện theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không cần ban hành văn bản để điều chỉnh lĩnh vực này
|
Sở Tư pháp chủ trì, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
10/2009/CT-UB
Ngày 05/5/2009
|
Về việc thực hiện bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Nghị định 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 của Chính phủ quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
|
Sở Tư pháp chủ trì, Công an tỉnh phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
14/2009/CT-UBND
ngày 29/6/2009
|
Về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Luật Tài nguyên nước năm 2012; không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; hiện nay các đề án quy định trong chỉ thị số 14/2009/CT -UBND đã được hoàn thành; UBND tỉnh không cần ban hành văn bản để điều chỉnh trong lĩnh vực này
|
Sở Tư pháp chủ trì, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
26/2009/CT-UBND
ngày 01/12/2009
|
Về việc tăng cường công tác đảm bảo an ninh thông tin trên mạng Internet
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
|
Sở Tư pháp chủ trì, Công an tỉnh phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
09/2010/CT-UBND
ngày 07/4/2010
|
Về việc tăng cường công tác quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Theo quy định của Luật Quy hoạch năm 2017 thì tại địa phương không còn quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu
|
Sở Tư pháp chủ trì, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
13/2010/CT-UBND
ngày 08/7/2010
|
Về việc chấn chỉnh công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố cáo năm 2018; hiện tại áp dụng trực tiếp văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không cần ban hành văn bản quy phạm pháp luật để điều chỉnh lĩnh vực này
|
Sở Tư pháp chủ trì, Thanh tra tỉnh phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
18/2010/CT-UBND
ngày 10/9/2010
|
Về việc tăng cường công tác thanh tra, thực hiện các kết luận sau thanh tra trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 27/3/2015 của Chính phủ quy định việc thực hiện kết luận Thanh tra; Thông tư số 05/2015/TT-TTCP ngày 10/6/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về giám sát hoạt động của đoàn thanh tra
|
Sở Tư pháp chủ trì, Thanh tra tỉnh phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
20/2010/CT-UBND
ngày 30/9/2010
|
Về Quản lý và sử dụng con dấu
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý, sử dụng con dấu; Nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp với tình hình thực tế
|
Sở Tư pháp chủ trì, Công an tỉnh phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
06/2011/CT-UBND
ngày 26/4/2011
|
Về chấn chỉnh và tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương
|
Sở Tư pháp chủ trì, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
12/2011/CT-UBND
ngày 17/8/2011
|
Về tăng cường công tác quản lý, chống thất thu, nợ đọng đối với các loại thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của Ngân sách Nhà nước
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương; Luật Quản lý thuế năm 2016; hiện tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không cần ban hành văn bản quy phạm pháp luật để điều chỉnh trong lĩnh vực này
|
Sở Tư pháp chủ trì, Sở Tài chính phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
03/2012/CT-UBND
ngày 12/01/2012
|
Về việc tăng cường quản lý công tác liên kết đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và đào tạo, bồi dưỡng, cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, tiếng dân tộc trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không phù hợp với Nghị định số 138/NĐ-CP ngày 22/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT- BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin; Thông tư số 23/2017TT-BGDĐT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
|
Sở Tư pháp chủ trì, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
17/2012/CT-UBND
ngày 03/10/2012
|
Về việc tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan hành chính Nhà nước trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố cáo năm 2018; hiện tại áp dụng trực tiếp văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không cần ban hành văn bản quy phạm pháp luật để điều chỉnh lĩnh vực này
|
Sở Tư pháp chủ trì, Thanh tra tỉnh phối hợp
|
Quý II năm 2019
|
Tổng cộng: 63 văn bản
|